PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 12 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 12 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 12 từ ngày 15/7/2023
Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 12 Phần II Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 12 được quy định như sau:
Mặt hàng Nhóm 12.10 bao gồm: Hublong (hoa bia), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột hoặc ở dạng viên; phấn hoa bia. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Hublong, chưa nghiền và chưa xay thành bột và chưa ở dạng viên (mã hàng 1210.10.00) với thuế suất 5%.
- Hublong, đã nghiền, đã xay thành bột hoặc ở dạng viên; phấn hoa bia (mã hàng 1210.20.00) với thuế suất 5%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 12 từ ngày 15/7/2023 (phần 3)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mặt hàng Nhóm 12.11 bao gồm: Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Rễ cây nhân sâm (mã hàng 1211.20):
+ Tươi hoặc khô (mã hàng 1211.20.10) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 1211.20.90) với mức thuế suất 5%.
- Lá coca (mã hàng 1211.30.00) với mức thuế suất 5%.
- Thân cây anh túc (mã hàng 1211.40.00) với mức thuế suất 0%.
- Cây ma hoàng (mã hàng 1211.50.00) với mức thuế suất 5%.
- Vỏ cây anh đào Châu Phi (Prunus africana) (mã hàng 1211.60.00) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 1211.90):
+ Loại chủ yếu dùng làm dược liệu:
++ Cây gai dầu, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột (mã hàng 1211.90.11) với mức thuế suất 5%.
++ Cây gai dầu, ở dạng khác (mã hàng 1211.90.12) với mức thuế suất 5%.
++ Rễ cây ba gạc hoa đỏ (mã hàng 1211.90.13) với mức thuế suất 5%.
++ Rễ cây cam thảo (mã hàng 1211.90.15) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác, tươi hoặc khô, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột (mã hàng 1211.90.17) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột (mã hàng 1211.90.18) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác (mã hàng 1211.90.19) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác:
++ Cây kim cúc, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột (mã hàng 1211.90.91) với mức thuế suất 5%.
++ Cây kim cúc, ở dạng khác (mã hàng 1211.90.92) với mức thuế suất 5%.
++ Mảnh gỗ đàn hương (mã hàng 1211.90.94) với mức thuế suất 5%.
++ Mảnh gỗ trầm hương (Gaharu) (mã hàng 1211.90.95) với mức thuế suất 5%.
++ Vỏ cây persea (Persea Kurzii Kosterm) (mã hàng 1211.90.97) với mức thuế suất 0%.
++ Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột (mã hàng 1211.90.98) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác (mã hàng 1211.90.99) với mức thuế suất 5%.
Mặt hàng Nhóm 12.12 bao gồm: Quả minh quyết, rong biển và các loại tảo khác, củ cải đường (sugar beet) và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm thực vật khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Rong biển và các loại tảo khác:
+ Thích hợp sử dụng cho người (mã hàng 1212.21):
++ Đã sấy khô nhưng chưa nghiền:
+++ Eucheuma spinosum (mã hàng 1212.21.11) với mức thuế suất 10%.
+++ Eucheuma cottonii (mã hàng 1212.21.12) với mức thuế suất 10%.
+++ Gracilaria spp. (mã hàng 1212.21.13) với mức thuế suất 10%.
+++ Loại khác (mã hàng 1212.21.19) với mức thuế suất 10%.
++ Loại khác (mã hàng 1212.21.90) với mức thuế suất 10%.
+ Loại khác (mã hàng 1212.29):
++ Tươi, ướp lạnh hoặc khô, dùng cho công nghệ nhuộm, thuộc da, làm nước hoa, làm dược phẩm, hoặc làm thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự:
+++ Loại dùng làm dược phẩm (mã hàng 1212.29.11) với mức thuế suất 10%.
+++ Loại khác (mã hàng 1212.29.19) với mức thuế suất 10%.
++ Loại khác, tươi, ướp lạnh hoặc khô (mã hàng 1212.29.20) với mức thuế suất 10%.
++ Loại khác, đông lạnh (mã hàng 1212.29.30) với mức thuế suất 10%.
- Loại khác:
+ Củ cải đường (mã hàng 1212.91.00) với mức thuế suất 10%.
+ Quả minh quyết (carob) (mã hàng 1212.92.00) với mức thuế suất 10%.
+ Mía đường (mã hàng 1212.93):
++ Phù hợp để làm giống (mã hàng 1212.93.10) với mức thuế suất 0%.
++ Loại khác (mã hàng 1212.93.90) với mức thuế suất 10%.
+ Rễ rau diếp xoăn (mã hàng 1212.94.00) với mức thuế suất 10%.
+ Loại khác (mã hàng 1212.99):
++ Hạt và nhân hạt của quả mơ, đào (kể cả xuân đào) hoặc mận (mã hàng 1212.99.10) với mức thuế suất 10%.
++ Loại khác (mã hàng 1212.99.90) với mức thuế suất 10%.
Thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 12.13 - Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên (mã hàng 1213.00.00) với mức thuế suất 10%.
Mặt hàng Nhóm 12.14 bao gồm: Cải củ Thụy Điển, cải cầu vồng (mangold), rễ cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành viên. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Bột thô và viên cỏ linh lăng (alfalfa) (mã hàng 1214.10.00) với mức thuế suất 0%.
- Loại khác (mã hàng 1214.90.00) với mức thuế suất 0%.
Quý khách hàng click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.