Từ ngày 15/7/2023, các mặt hàng thuộc Nhóm 10 khi nhập khẩu thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như thế nào? – Hoài Nhi (Ninh Bình).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 11 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 11 từ ngày 15/7/2023
Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 10 Phần II Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 10 được quy định như sau:
(i) Trong Phần này khái niệm “viên” có nghĩa là những sản phẩm được liên kết bằng cách nén trực tiếp hoặc thêm chất dính với hàm lượng không quá 3% tính theo khối lượng.
(ii) Các sản phẩm kể tên trong các nhóm của Chương này chỉ được phân loại trong các nhóm đó khi ở dạng hạt, còn hoặc không còn ở trên bông hoặc trên thân cây.
Chương này không bao gồm các loại hạt đã xát vỏ hoặc chế biến cách khác. Tuy nhiên, thóc được xay để bỏ trấu, gạo được xát, đánh bóng, hồ (glazed), gạo đồ hoặc gạo tấm vẫn được phân loại trong nhóm 10.06. Tương tự, hạt diêm mạch (quinoa) đã được loại bỏ toàn bộ hoặc một phần vỏ lụa để tách saponin, nhưng không trải qua bất kỳ quá trình chế biến nào khác, vẫn được phân loại trong nhóm 10.08.
(iii) Nhóm 10.05 không bao gồm ngô ngọt (Chương 7).
(iv) Khái niệm "lúa mì durum" có nghĩa là loại lúa mì thuộc loài Triticum durum và các giống lai tạo từ việc kết hợp giữa các loài của Triticum durum có cùng số nhiễm sắc thể (28) như loài đó.
Bên cạnh đó, trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng theo Danh mục sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng sửa đổi, bổ sung (Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 26/2023/NĐ-CP).
Mặt hàng Nhóm 10.01 bao gồm: Lúa mì và meslin. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Lúa mì Durum:
+ Hạt giống (mã hàng 1001.11.00) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác (mã hàng 1001.19.00) với mức thuế suất 0%.
- Loại khác:
+ Hạt giống (mã hàng 1001.91.00) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác (mã hàng 1001.99):
++ Thích hợp sử dụng cho người:
+++ Meslin (mã hàng 1001.99.11) với mức thuế suất 0%.
+++ Hạt lúa mì đã bỏ lớp vỏ ngoài cùng (mã hàng 1001.99.12) với mức thuế suất 0%.
+++ Loại khác (mã hàng 1001.99.19) với mức thuế suất 0%.
++ Loại khác:
+++ Meslin (mã hàng 1001.99.91) với mức thuế suất 0%.
+++ Loại khác (mã hàng 1001.99.99) với mức thuế suất 0%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 10 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Nhóm 10.02 - Lúa mạch đen như sau:
- Hạt giống (mã hàng 1002.10.00)với mức thuế suất 0%.
- Loại khác (mã hàng 1002.90.00) với mức thuế suất 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Nhóm 10.03 - Lúa đại mạch như sau:
- Hạt giống (mã hàng 1003.10.00) với mức thuế suất 0%.
- Loại khác (mã hàng 1003.90.00) với mức thuế suất 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Nhóm 10.04 - Yến mạch như sau:
- Hạt giống (mã hàng 1004.10.00) với mức thuế suất 0%.
- Loại khác (mã hàng 1004.90.00) với mức thuế suất 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Nhóm 10.05 – Ngô như sau:
- Hạt giống (mã hàng 1005.10.00) với mức thuế suất 0%.
- Loại khác (mã hàng 1005.90):
+ Loại dùng để rang nổ (popcorn) (mã hàng 1005.90.10)với mức thuế suất 30%.
+ Loại khác:
++ Thích hợp sử dụng cho người (mã hàng 1005.90.91) với mức thuế suất 2%.
++ Loại khác (mã hàng 1005.90.99) với mức thuế suất 2%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 10.06 – Lúa gạo như sau:
- Thóc (mã hàng 1006.10):
+ Phù hợp để gieo trồng (mã hàng 1006.10.10)với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác (mã hàng 1006.10.90) với mức thuế suất 40%.
- Gạo lứt (mã hàng 1006.20):
+ Gạo Hom Mali (mã hàng 1006.20.10) với mức thuế suất 40%.
+ Loại khác (mã hàng 1006.20.90) với mức thuế suất 40%.
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed) (mã hàng 1006.30):
+ Gạo nếp (mã hàng 1006.30.30) với mức thuế suất 40%.
+ Gạo Hom Mali (mã hàng 1006.30.40) với mức thuế suất 40%.
+ Gạo Basmati (mã hàng 1006.30.50) với mức thuế suất 40%.
+ Gạo Malys (mã hàng 1006.30.60) với mức thuế suất 40%.
+ Gạo thơm khác (mã hàng 1006.30.70) với mức thuế suất 40%.
+ Loại khác:
++ Gạo đồ (mã hàng 1006.30.91) với mức thuế suất 40%.
++ Loại khác (mã hàng 1006.30.99) với mức thuế suất 40%.
- Tấm (mã hàng 1006.40):
+ Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (mã hàng 1006.40.10) với mức thuế suất 40%.
+ Loại khác (mã hàng 1006.40.90) với mức thuế suất 40%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 10.07 - Lúa miến như sau:
- Hạt giống (mã hàng 1007.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 1007.90.00) với mức thuế suất 5%.
Mặt hàng Nhóm 10.08 bao gồm: Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác. Thuế suất thuế nhập khẩu đối với nhóm này như sau:
- Kiều mạch (mã hàng 1008.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Kê:
+ Hạt giống (mã hàng 1008.21.00) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác (mã hàng 1008.29.00) với mức thuế suất 0%.
- Hạt cây thóc chim (họ lúa) (mã hàng 1008.30.00) với mức thuế suất 10%.
- Hạt kê Fonio (Digitaria spp.) (mã hàng 1008.40.00) với mức thuế suất 5%.
- Hạt diêm mạch (Chenopodium quinoa) (mã hàng 1008.50.00) với mức thuế suất 5%.
- Lúa mì lai lúa mạch đen (Triticale) (mã hàng 1008.60.00) với mức thuế suất 5%.
- Ngũ cốc loại khác (mã hàng 1008.90.00) với mức thuế suất 5%.