PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 12)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 11)
Căn cứ Chương 3 Phần I Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 được tiếp tục quy định như sau:
Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá bạc má (Rastrelliger spp.), cá thu (Scomberomorus spp.), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá khế jacks, cá khế crevalles (Caranx spp.), cá giò (Rachycentron canadum), cá chim trắng (Pampus spp.), cá thu đao (Cololabis saira), cá nục (Decapterus spp.), cá trứng (Mallotus villosus), cá kiếm (Xiphias gladius), cá ngừ chấm (Euthynnus affinis), cá ngừ ba chấm (Sarda spp.), cá cờ marlin, cá cờ lá (sailfishes), cá cờ spearfish (Istiophoridae), trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99:
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) (mã hàng 0303.51.00) thuế suất là 10%.
- Cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus) (mã hàng 0303.53.00) thuế suất là 20%.
- Cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus) (mã hàng 0303.54):
+ Cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus) (mã hàng 0303.54.10) thuế suất là 13%.
+ Cá thu ngừ Thái Bình Dương (sa ba) (Scomber japonicus) (mã hàng 0303.54.20) thuế suất là 13%.
- Cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.) (mã hàng 0303.55.00) thuế suất là 10%.
- Cá giò (Rachycentron canadum) (mã hàng 0303.56.00) thuế suất là 10%.
- Cá kiếm (Xiphias gladius) (mã hàng 0303.57.00) thuế suất là 10%.
- Loại khác (mã hàng 0303.59):
+ Cá bạc má (Rastrelliger kanagurta); cá bạc má đảo (Rastrelliger faughni) (mã hàng 0303.59.10) thuế suất là 10%.
+ Cá chim trắng (Pampus spp.) (mã hàng 0303.59.20) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 0303.59.90) thuế suất là 10%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99:
- Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) (mã hàng 0303.63.00) thuế suất là 14%.
- Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus) (mã hàng 0303.64.00) thuế suất là 14%.
- Cá tuyết đen (Pollachius virens) (mã hàng 0303.65.00) thuế suất là 14%.
- Cá tuyết hake (Merluccius spp., Urophycis spp.) (mã hàng 0303.66.00) thuế suất là 12%.
- Cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma) (mã hàng 0303.67.00) thuế suất là 10%.
- Cá tuyết lam (Micromesistius poutassou, Micromesistius australis) (mã hàng 0303.68.00) thuế suất là 10%.
- Loại khác (mã hàng 0303.69.00) thuế suất là 10%.
Loại cá khác, trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99:
- Cá nhám góc và cá mập khác (mã hàng 0303.81.00) thuế suất là 15%.
- Cá đuối (Rajidae) (mã hàng 0303.82.00) thuế suất là 10%.
- Cá răng cưa (Dissostichus spp.) (mã hàng 0303.83.00) thuế suất là 10%.
- Cá vược (hoặc cá vược Châu Âu) (Dicentrarchus spp.) (mã hàng 0303.84.00) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 0303.89):
+ Cá biển:
++ Cá mú (mã hàng 0303.89.11) thuế suất là 10%.
++ Cá mối hoa (Trachinocephalus myops) (mã hàng 0303.89.13) thuế suất là 10%.
++ Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea) (mã hàng 0303.89.14) thuế suất là 10%.
++ Cá nhụ Ấn Độ (Polynemus indicus) (mã hàng 0303.89.15) thuế suất là 20%.
++ Cá sòng gió (Megalaspis cordyla), cá hiên chấm (Drepane punctata) và cá nhồng lớn (Sphyraena barracuda) (mã hàng 0303.89.16) thuế suất là 10%.
++ Cá chim đen (Parastromatus niger) (mã hàng 0303.89.17) thuế suất là 10%.
++ Cá hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus) (mã hàng 0303.89.18) thuế suất là 10%.
++ Loại khác (mã hàng 0303.89.19) thuế suất là 10%.
+ Loại khác:
++ Cá đòng đong đầm lầy (Puntius chola) (mã hàng 0303.89.22) thuế suất là 20%.
++ Cá măng biển (Chanos chanos) (mã hàng 0303.89.23) thuế suất là 20%.
++ Cá sạo bạc (Pomadasys argenteus) (mã hàng 0303.89.24) thuế suất là 20%.
++ Cá mòi Hilsa (Tenualosa ilisha) (mã hàng 0303.89.27) thuế suất là 20%.
++ Cá leo (Wallago attu) và cá tra dầu (Sperata seenghala) (mã hàng 0303.89.28) thuế suất là 20%.
++ Loại khác (mã hàng 0303.89.29) thuế suất là 20%.
- Gan, sẹ và bọc trứng cá (mã hàng 0303.91.00) thuế suất là 12%.
- Vây cá mập (mã hàng 0303.92.00) thuế suất là 15%.
- Loại khác (mã hàng 0303.99.00) thuế suất là 10%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 6)