Theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 áp dụng từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Thanh Tùng (Bình Phước).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 12)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 11)
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 được thực hiện theo Chương 3 Phần I Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2023). Cụ thể như sau:
(i) Chú giải chung:
- Trong phần này, khi đề cập đến một giống hoặc một loài động vật, trừ khi có yêu cầu khác, cần phải kể đến cả giống hoặc loài động vật đó còn non.
- Trừ khi có yêu cầu khác, trong toàn bộ Danh mục này bất cứ đề cập nào liên quan đến các sản phẩm "được làm khô" cũng bao gồm các sản phẩm được khử nước, làm bay hơi hoặc làm khô bằng đông lạnh.
(ii) Chú giải Nhóm 03:
- Danh mục dưới đây không bao gồm:
+ Động vật có vú thuộc nhóm 01.06;
+ Thịt của động vật có vú thuộc nhóm 01.06 (nhóm 02.08 hoặc 02.10);
+ Cá (kể cả gan, sẹ và bọc trứng cá) hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, đã chết và không thích hợp dùng làm thức ăn cho người hoặc vì lý do chủng loại hoặc vì trạng thái của chúng (Chương 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP); các loại bột mịn, bột thô hoặc viên làm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người (nhóm 23.01); hoặc
+ Trứng cá tầm muối hoặc các sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối từ trứng cá (nhóm 16.04).
- Khái niệm "viên" (pellets) có nghĩa là các sản phẩm được liên kết hoặc bằng cách nén trực tiếp hoặc bằng cách cho thêm một lượng nhỏ chất kết dính.
- Các nhóm từ 03.05 đến 03.08 không bao gồm bột mịn, bột thô và viên, thích hợp dùng làm thức ăn cho người (nhóm 03.09).
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03.01 (cá sống) được quy định như sau:
(i) Cá nước ngọt (mã hàng 0301.11):
- Cá bột (mã hàng 0301.11.10) thuế suất là 15%.
- Loại khác:
+ Cá chép Koi (Cyprinus carpio) (mã hàng 0301.11.91) thuế suất là 20%.
+ Cá vàng (Carassius auratus) (mã hàng 0301.11.92) thuế suất là 20%.
+ Cá chọi Thái Lan (Beta splendens) (mã hàng 0301.11.93) thuế suất là 20%.
+ Cá rồng (Scleropages formosus) (mã hàng 0301.11.95) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.11.99) thuế suất là 20%.
(ii) Loại khác (mã hàng 0301.19):
- Cá bột (mã hàng 0301.19.10) thuế suất là 15%.
- Loại khác (mã hàng 0301.19.90) thuế suất là 20%.
(i) Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) (mã hàng 0301.91.00) thuế suất là 20%.
(ii) Cá chình (Anguilla spp.) (mã hàng 0301.92.00) thuế suất là 20%.
(iii) Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.) (mã hàng 0301.93):
- Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus):
+ Để nhân giống, trừ cá bột (mã hàng 0301.93.21) thuế suất là 0%.
+ Cá bột (mã hàng 0301.93.22) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.93.29) thuế suất là 20%.
- Cá chép (Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.):
+ Để nhân giống, trừ cá bột (mã hàng 0301.93.31) thuế suất là 0%.
+ Cá bột (mã hàng 0301.93.32) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.93.39) thuế suất là 20%.
(iv) Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis) (mã hàng 0301.94.00) thuế suất là 20%.
(v) Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii) (mã hàng 0301.95.00) thuế suất là 20%.
(vi) Loại khác (mã hàng 0301.99):
- Cá bột của cá măng biển và của cá mú:
+ Để nhân giống (mã hàng 0301.99.11) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.99.19) thuế suất là 20%.
- Cá bột loại khác:
+ Cá chép khác, để nhân giống (mã hàng 0301.99.22) thuế suất là 0%.
+ Cá chép loại khác (mã hàng 0301.99.23) thuế suất là 20%.
+ Loại khác, để nhân giống (mã hàng 0301.99.24) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.99.29) thuế suất là 20%.
- Cá măng biển và cá mú, trừ cá bột:
+ Cá măng biển để nhân giống (mã hàng 0301.99.31) thuế suất là 0%.
+ Cá măng biển, loại khác (mã hàng 0301.99.32) thuế suất là 20%.
+ Cá mú chấm nhỏ (Plectropomus leopardus) (mã hàng 0301.99.33) thuế suất là 20%.
+ Cá mú hoa nâu/cá mú cọp (Epinephelus fuscoguttatus) (mã hàng 0301.99.34) thuế suất là 20%.
+ Cá mú dẹt (Cromileptes altivelis) (mã hàng 0301.99.35) thuế suất là 20%.
+ Cá mú loại khác (mã hàng 0301.99.36) thuế suất là 20%.
- Cá nước ngọt khác:
+ Cá rô phi (Oreochromis spp.) (mã hàng 0301.99.41) thuế suất là 20%.
+ Cá chép khác, để nhân giống (mã hàng 0301.99.42) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.99.49) thuế suất là 20%.
- Cá biển khác (mã hàng 0301.99.50) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 0301.99.90) thuế suất là 20%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)