Tra cứu "Quân nhân chuyên nghiệp dự bị"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Quân nhân chuyên nghiệp dự bị" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-15 trong 15 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân. 4. Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này. 5. Chiến đấu viên là quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ trực

Ban hành: 26/11/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/12/2015

2

Thông tư 153/2007/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 18/2007/NĐ-CP về quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành

theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 18/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2007 và quy định tại Điều lệnh Quản lý bộ đội của Quân đội nhân dân Việt Nam. b) Quân nhân chuyên nghiệp dự bị đã sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 15 của Pháp lệnh về Lực lượng dự bị động viên ngày 27 tháng 08 năm 1996

Ban hành: 29/09/2007

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/11/2007

3

Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2014 về tổng điều tra quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân năm 2015 do tỉnh Sơn La ban hành

quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, hạ sỹ quan dự bị; phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân thuộc diện bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội. Phương pháp: Cấp xã là đơn vị cơ sở để tổng điều tra, điều tra cụ thể từng quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật. 3. Quy định thời gian báo cáo Các huyện, thành phố

Ban hành: 16/10/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/11/2014

4

Chỉ thị 78/CT-BQP năm 2014 về tổng điều tra quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân năm 2015 do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

vi toàn quốc; số liệu báo cáo tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015. 2. Nội dung, phương pháp tổng điều tra - Nội dung tổng điều tra, gồm: Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị; phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội. - Phương

Ban hành: 11/05/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/08/2015

5

Luật Lực lượng dự bị động viên 2019

đơn vị dự bị động viên để sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân. 2. Quân nhân dự bị bao gồm sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được đăng ký theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, Luật Nghĩa

Ban hành: 26/11/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/12/2019

6

Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 về tổng điều tra quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân năm 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

lượng, bí mật, an toàn, đúng thời gian quy định. Kịp thời phát hiện những điểm yếu, những nội dung còn thiếu trong công tác đăng ký, quản lý nguồn dự bị động viên để bổ sung nâng cao chất lượng đăng ký, quản lý QNDB, PTKT ở các cấp. 5. Nội dung, phương pháp tổng điều tra: - Nội dung tổng điều tra, gồm: sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên

Ban hành: 04/09/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/09/2014

7

Nghị định 79/2020/NĐ-CP về quy định chế độ, chính sách trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên do Chính phủ ban hành

dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên; quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên 1. Phụ cấp đối với quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên a) Mức 160.000 đồng/tháng đối với sĩ quan dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên. b) Mức 320.000 đồng/năm đối với quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ

Ban hành: 08/07/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/07/2020

8

Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

đây gọi chung là Thẻ). Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với: 1. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị. 2. Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị. 3. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị. 4. Công nhân và viên chức quốc phòng. 5. Các cơ quan, tổ chức, đơn

Ban hành: 27/12/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/01/2017

9

Nghị định 28/2019/NĐ-CP quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Quân đội nhân dân

Luật Nghĩa vụ quân sự; b) Quân nhân dự bị là công dân Việt Nam được đăng ký vào ngạch dự bị động viên, gồm: Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của pháp luật. 2. Người Chỉ huy là người đứng đầu trong cơ quan, đơn vị, gồm: Chỉ huy trưởng quân sự (người đứng đầu về hành chính quân sự),

Ban hành: 20/03/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 23/03/2019

10

Thông tư 241/2017/TT-BQP quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

phân cấp quản lý trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định. 8. Tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp dự bị đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội do Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với đơn vị dự bị động

Ban hành: 29/09/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 10/10/2017

11

Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi 2005

sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 52 Quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập và kiểm tra sẵn sàng chiến đấu, bản thân và gia đình được hưởng chế độ chính sách do Chính phủ quy định”. 10. Khoản 3 Điều 53 được sửa đổi, bổ sung như sau: “3. Từ tháng thứ mười chín trở

Ban hành: 14/06/2005

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/05/2006

12

Nghị định 220/2013/NĐ-CP quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Quân đội nhân dân

Nam. b) Quân nhân dự bị là công dân Việt Nam được đăng ký vào ngạch dự bị động viên, gồm: Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của pháp luật. 2. Công nhân viên chức quốc phòng là công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng và người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị của

Ban hành: 27/12/2013

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/01/2014

13

Pháp lệnh Lực lượng Dự bị động viên năm 1996

hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội. Quân nhân dự bị gồm sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị. Phương tiện kỹ thuật gồm phương tiện vận tải, làm đường, xếp dỡ, thông tin liên lạc, y tế và một số loại phương tiện khác. Danh mục phương tiện kỹ thuật do Chính phủ quy định. Điều

Ban hành: 27/08/1996

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

14

Văn bản hợp nhất 11/VBHN-VPQH năm 2012 hợp nhất Luật nghĩa vụ quân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành

khác. Điều 51[63]. Trong thời gian tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp hưởng chế độ lương, các khoản phụ cấp theo lương và các quyền lợi khác do Chính phủ quy định. Điều 52[64]. Quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập và kiểm tra sẵn sàng chiến đấu, bản thân và gia

Ban hành: 12/12/2012

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/01/2013

15

Nghị định 39-CP năm 1997 hướng dẫn Pháp lệnh lực lượng dự bị động viên

ngũ. 2. Được mượn quân trang, được mượn hoặc cấp một số đồ dùng sinh hoạt và đài thọ về ăn theo chế độ hiện hành đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. 3. Gia đình của sĩ quan dự bị đã qua phục vụ tại ngũ, gia đình của quân nhân chuyên nghiệp dự bị và gia đình của hạ sĩ quan, binh sĩ dự hạng một đã qua

Ban hành: 28/04/1997

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2009

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.180.152
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!