Tra cứu "Nhiệm kỳ của Thẩm phán"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Nhiệm kỳ của Thẩm phán" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-19 trong 19 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Nghị quyết 1022/2011/UBTVQH12 về thi hành Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân sửa đổi do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành

phán trung cấp; Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực đương nhiệm sang ngạch Thẩm phán sơ cấp. Nhiệm kỳ của Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp khi chuyển đổi được tiếp tục tính theo nhiệm kỳ của Thẩm phán khi được bổ nhiệm. Điều 3. 1. Lương của Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp Toà án nhân dân

Ban hành: 19/02/2011

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/03/2011

2

Chỉ thị 04/2024/CT-CA triển khai thi hành Luật Tổ chức Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Vụ Tổ chức - Cán bộ đề xuất phương án chuyển các ngạch Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp sang các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân tương ứng, bảo đảm phù hợp với trình độ, năng lực, mức lương hiện hưởng của Thẩm phán. 8.4. Chuyển đổi nhiệm kỳ của Thẩm phán Chánh án Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp chủ động rà

Ban hành: 31/07/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/08/2024

Ban hành: 24/06/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/07/2024

4

Kế hoạch 390/KH-TANDTC năm 2018 về kiểm tra công tác chuyên môn của các Tòa án nhân dân cấp cao do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ Thẩm phán, cán bộ, công chức Tòa án. 8. Về nhiệm kỳ của Thẩm phán - Đánh giá về việc thực hiện quy định nhiệm kỳ đầu của các Thẩm phán là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm phán khác thì nhiệm kỳ tiếp theo là 10 năm. 9. Về Hội

Ban hành: 06/11/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/11/2018

5

Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Pháp luật đảm bảo tính độc lập của hệ thống tư pháp (trong đó lưu ý về nhiệm kỳ của thẩm phán, tiêu chuẩn bổ nhiệm thẩm phán...) Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì thực hiện Sở Tư pháp, Công an và các sở, ngành khác có liên quan Báo cáo sơ bộ: năm 2020 Báo cáo cuối: năm

Ban hành: 06/11/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/11/2019

6

Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành

3.1. Pháp luật đảm bảo tính độc lập của hệ thống tư pháp (trong đó lưu ý về nhiệm kỳ của thẩm phán, tiêu chuẩn bổ nhiệm thẩm phán...) Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao chủ trì thực hiện - Bộ Tư pháp, Bộ Công an và các bộ, ngành khác có liên quan - Báo cáo sơ bộ:

Ban hành: 26/09/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/10/2019

7

Văn bản hợp nhất 22/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân do Văn phòng Quốc hội ban hành

Tòa án quân sự hoặc Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương. Điều 24 Nhiệm kỳ của Thẩm phán là năm năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. Điều 25[8] 1. Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm có: a) Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương; b) Các Hội đồng tuyển chọn

Ban hành: 18/12/2013

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/02/2014

8

Quyết định 120/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định xử lý trách nhiệm người giữ chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

hành vi vi phạm đó được tính là hành vi xảy ra tại năm công tác hoặc nhiệm kỳ hiện tại của Thẩm phán. 12. Tổng số vụ, việc được giao giải quyết, xét xử trong một năm công tác hoặc trong một nhiệm kỳ của Thẩm phán là tổng số vụ án hình sự, hành chính; vụ, việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền của

Ban hành: 19/06/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/06/2017

9

Pháp lệnh Tổ chức Toà án quân sự năm 2002

chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán; thủ tục cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân; quyền và nghĩa vụ của Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân; nhiệm kỳ của Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân của Toà án quân sự mỗi cấp được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân. Điều 33 Thẩm phán, Hội thẩm quân

Ban hành: 04/11/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

10

Nguyên tắc cơ bản về tính độc lập của tòa án, 1985

công dân của quốc gia có liên quan và yêu cầu đó, không bị coi là có tính chất phân biệt đối xử. CÁC ĐIỀU KIỆN DỊCH VỤ VÀ NHIỆM KỲ 11. Nhiệm kỳ của thẩm phán, sự độc lập, an ninh, thù lao thích đáng, các điều kiện dịch vụ, lương hưu và tuổi về hưu phải được pháp luật bảo đảm. 12. Thẩm phán dù được bổ nhiệm hay bầu ra đều phải được

Ban hành: 06/09/1985

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/06/2015

11

Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân năm 1993

làm Thẩm phán Toà án quân sự khu vực. Điều 19 Nhiệm kỳ của Thẩm phán các Toà án các cấp là năm năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. Điều 20 1- Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán có nhiệm vụ tuyển chọn người đủ tiêu chuẩn làm Thẩm phán và trình Chủ tịch nước bổ nhiệm; xem xét những trường hợp Thẩm phán vi phạm kỷ luật không còn đủ tiêu

Ban hành: 14/05/1993

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

12

Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân năm 2002

nếu người đó là sĩ quan quân đội tại ngũ thì có thể được tuyển chọn và bổ nhiệm làm Thẩm phán Toà án quân sự khu vực hoặc Thẩm phán Toà án quân sự cấp quân khu hoặc Thẩm phán Toà án quân sự trung ương. Điều 24 Nhiệm kỳ của Thẩm phán là năm năm, kể từ ngày được bổ nhiệm. Điều 25 1. Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Toà án nhân

Ban hành: 04/10/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/12/2012

Ban hành: 28/11/2013

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 10/12/2013

Ban hành: 24/11/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2014

15

Pháp lệnh tổ chức Toà án quân sự năm 1985 do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

ý kiến với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Chánh án, các Phó Chánh án và Uỷ viên Uỷ ban thẩm phán Toà án quân sự quân khu và cấp tương đương, Chánh án và các Phó Chánh án Toà án quân sự khu vực do Bộ trưởng Bộ Tư pháp cử, sau khi đã thống nhất ý kiến với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Điều 31 Nhiệm kỳ của thẩm phán Toà án quân sự các cấp

Ban hành: 21/12/1985

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/01/2010

Ban hành: 15/04/1992

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/12/2012

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.189.154
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!