Tra cứu "Nhân viên thống kê"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Nhân viên thống kê" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 43 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

1. Thống kê viên cao cấp - Mã số: 23.261 2. Thống kê viên chính - Mã số: 23.262 3. Thống kê viên - Mã số: 23.263 4. Thống kê viên trung cấp - Mã số: 23.264 5. Nhân viên thống kê - Mã

Ban hành: 02/10/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/10/2023

2

Hướng dẫn 420/HD-STC năm 2015 về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Công an xã do Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long ban hành

thiểu, khi làm nhiệm vụ trực tại xã được trợ cấp tiền ăn bằng 0,04 mức lương tối thiểu chung/người/ngày. Tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, quốc phòng thì Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng, nhân viên thống kê xã đội, ấp, khóm đội trưởng được trợ cấp tiền ăn bằng 0,05 mức lương cơ sở/người/ngày. - Bổ sung phần I của Hướng dẫn

Ban hành: 13/05/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/07/2015

3

Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long

lần đi, về. - Bổ sung mục I - phụ lục I kèm theo Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND: Nhân viên thống kê Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; ấp đội trưởng, khóm đội trưởng; lực lượng dân quân thường trực tại xã, phường, thị trấn được ngân sách nhà nước hỗ trợ 2/3 mức đóng BHYT theo quy định hiện hành về BHYT. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân

Ban hành: 10/12/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/05/2015

4

Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu hiện hành. - Nhân viên thống kê Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: hưởng mức phụ cấp tương đương bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành. - Ấp, Khóm đội trưởng hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu hiện hành. c) Chế độ phụ cấp

Ban hành: 19/07/2012

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/12/2012

5

Quyết định 46/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng dân quân trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

thường trực quận - huyện và Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn từ 900.000 đồng/tháng lên 1.200.000 đồng/tháng. 2. Điều chỉnh mức trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng Dân quân trinh sát thành phố, Dân quân thường trực quận - huyện, Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn, cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự và nhân viên thống kê

Ban hành: 06/07/2009

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/07/2009

6

Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Chỉ huy phó, nhân viên thống xã đội, ấp đội trưởng được trợ cấp tiền ăn bằng 0,05 mức lương cơ sở/người/ngày; d) Đối với tự vệ: Trong thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập được cơ quan, đơn vị nơi cán bộ làm việc trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành; đ) Nhân viên thống kê Ban

Ban hành: 07/07/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/09/2017

7

Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

hành. - Nhân viên thống kê Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: hưởng mức phụ cấp tương đương bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành. - Ấp, Khóm đội trưởng hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu hiện hành. c) Chế độ phụ cấp trách nhiệm hàng tháng đối với chỉ huy, quản lý đơn vị: - Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng:

Ban hành: 21/08/2012

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/08/2013

8

Quyết định 23/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng dân quân trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

phố, Dân quân thường trực quận - huyện, Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn, cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự và nhân viên Thống kê phường, xã, thị trấn từ 600.000 đồng/người/năm lên 740.000 đồng/người/năm. 3. Điều chỉnh mức trợ cấp quân trang lần đầu đối với Dân quân thường trực quận - huyện, Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn từ

Ban hành: 27/03/2008

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/04/2008

9

Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định về kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng

nhân viên thống kê Điều kiện hoạt động và tiêu chuẩn cán bộ, kiểm định viên, nhân viên thống kê kiểm định xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về điều kiện hoạt động và tiêu chuẩn cán bộ, kiểm định viên, nhân viên thống kê các trung tâm, trạm

Ban hành: 23/07/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/08/2021

10

Quyết định 650/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Cày, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bến Tre, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng; 9. Thượng tá Trần Văn Trưa, Phó Chủ nhiệm Khoa Giáo viên chuyên môn kỹ thuật, Trường Trung cấp nghề số 9, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng; 10. Trung tá chuyên nghiệp Nguyễn Duy Linh, Nhân viên thống kê Phòng Quân nhu, Cục Hậu cần, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng; 11. Thiếu tá Lê

Ban hành: 30/05/2008

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/06/2008

11

Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2020 về thực hiện “Đề án tuyên truyền, phổ biến tập huấn Luật Dân quân tự vệ năm 2019” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Trợ lý Dân quân tự vệ, Trợ lý Tác huấn, Nhân viên thống , Nhân viên Tài chính của các huyện, thành phố). - Thời gian thực hiện: Năm 2020. 3. Xây dựng mô hình điểm tuyên truyền pháp luật về dân quân tự vệ ở cấp xã (lựa chọn xã Kim Chính, huyện Kim Sơn để làm điểm) - Cơ quan chủ trì: Bộ CHQS tỉnh. - Cơ quan phối hợp: Sở Tư

Ban hành: 02/03/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/03/2020

12

Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2018 về kiện toàn, nâng cao chất lượng dân quân tự vệ; xây dựng Ban Chỉ huy quân sự phường, cơ quan, tổ chức vững mạnh toàn diện giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

cán bộ Ban Chỉ huy quân sự phường: - Ban Chỉ huy quân sự phường biên chế đủ 05 người (Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, 02 Chỉ huy phó, Chính trị viên phó); 01 nhân viên thống kê quân sự. - Cơ cấu cán bộ Ban Chỉ huy quân sự phường: + Chỉ huy trưởng là thành viên Ủy ban nhân dân và cơ cấu trong cấp ủy. + Chính trị viên là Bí thư

Ban hành: 02/02/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/12/2022

13

Quyết định 07/2007/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

viên thống kê được hưởng: 0,45 mức lương tối thiểu/quý. - Đại đội phó pháo phòng không 37mm được hưởng: 0,35 mức lương tối thiểu/quý. - Đại đội trưởng pháo phòng không 37mm được hưởng: 0,40 mức lương tối thiểu/quý. - Xã đội phó được hưởng: 0,55 mức lương tối thiểu/quý. - Xã đội trưởng, chính trị viên được hưởng: 0,60 mức lương

Ban hành: 28/03/2007

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 23/07/2013

14

Quyết định 183-HĐBT năm 1982 về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với phụ nữ có ngành nghề chuyên môn kỹ thuật cần cho quân đội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

- Nhân viên tổng đài - Nhân viên kế toán tài vụ. - Nhân viên cơ yếu. - Nhân viên mã thám. - Báo vụ 15W trở lên. - Nhân viên thống kê máy tính điện tử. - Nhân viên lưu trữ. - Nhân viên đồ bản. -Thợ máy nổ. - Thợ điện nước. - Thợ điện lạnh. - Thợ y cụ. - Thợ sửa chữa vô tuyến điện và hữu

Ban hành: 02/11/1982

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/12/2009

15

Thông tư 106-TTg năm 1957 về việc thành lập Ban thống kê xã do Phủ Thủ Tướng ban hành

thiết phải là ủy viên Ủy ban Hành chính xã. Các nhân viên trong Ban thống kê xã phân công mỗi người phụ trách một số xóm nhất định. Ở các xóm có nhân viên thống kê xóm, trung bình mỗi người phụ trách công tác thống kê từ 20 đến 30 hộ. Ban thống kê xã chịu sự lãnh đạo của Ủy ban Hành chính xã và do chủ tịch hoặc phó chủ tịch Ủy ban Hành

Ban hành: 25/03/1957

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/06/2007

16

Chỉ thị 11/CT-UB-NC năm 1996 về việc thực hiện quản lý dân nhập cư thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

hoặc mới đến năm 1996) kết hợp phúc tra danh sách hiện có. Lực lượng điều tra viên bao gồm Công an khu vực kết hợp nhân viên thống kê, nhân viên lao động - thương binh xã hội phường, xã thực hiện. Thời gian tiến hành điều tra từ 01/6/1996 đến 30/7/1996. Cục Thống kê thành phố, Trung tâm xử lý thông tin thống kê có nhiệm vụ trực tiếp

Ban hành: 23/04/1996

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/08/2009

17

Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

nhập ngũ. Tiếp tục củng cố Ban Chỉ huy Quân sự quận, phường vững mạnh toàn diện: 100% Ban Chỉ huy Quân sự phường và nhân viên thống kê là đảng viên; 100% Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự phường tham gia cấp ủy và được đào tạo trình độ trung cấp ngành quân sự cơ sở; đảng viên trong lực lượng dân quân tự vệ 20%, trong đó đảng viên trong dân quân

Ban hành: 10/08/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/12/2022

19

Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành

0,10 b) Trung đội trưởng, ấp, khóm đội trưởng, nhân viên thống kê: 0,12 c) Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20 d) Đại đội phó, chính trị viên phó Đại đội: 0,15 đ) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội: 0,20 g) Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã:0,22 h) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ

Ban hành: 28/07/2011

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/09/2012

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.190.118
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!