Chỉ tiêu nhà ở xã hội năm 2025 của 63 tỉnh thành theo Quyết định số 444 năm 2025
Chỉ tiêu nhà ở xã hội năm 2025 của 63 tỉnh thành theo Quyết định số 444 năm 2025
Ngày 27/2/2025, Thủ tướng đã ban hành Quyết định 444/QĐ-TTg về việc giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu số căn hộ các địa phương phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ.
Trong đó năm 2025 là 100.275 căn hộ, năm 2026 là 116.347 căn hộ, năm 2027 là 148.343 căn hộ, năm 2028 là 172.402 căn hộ; năm 2029 là 186.917 căn hộ và năm 2030 là 271.161 căn hộ.
Xem thêm: Quyết định 444/QĐ-TTg về chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025
Chỉ tiêu nhà ở xã hội năm 2025 của 63 tỉnh thành theo Quyết định số 444 năm 2025 (Hình từ Internet)
Dưới đây là bảng chỉ tiêu nhà ở xã hội năm 2025 của 63 tỉnh thành theo Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ:
Địa phương | Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030 | Năm 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 |
Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | |
Tổng | 1,062,200 | 100,275 | 116,347 | 148,343 | 172,402 | 186,917 | 271,161 |
Hà Nội | 56,200 | 4,670 | 5,420 | 6,400 | 6,790 | 7,370 | 14,216 |
Hồ Chí Minh | 69,700 | 2,874 | 6,410 | 9,610 | 12,820 | 16,020 | 19,221 |
Hải Phòng | 33,500 | 10,158 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 6,100 |
Đà Nẵng | 12,800 | 1,500 | 1,600 | 1,500 | 1,500 | 1,600 | 1,655 |
Cần Thơ | 9,100 | 1,139 | 1,101 | 1,194 | 1,177 | 1,108 | 1,129 |
Thừa Thiên Huế | 7,700 | 1,200 | 1,134 | 1,197 | 1,260 | 1,323 | 1,386 |
Hà Giang | 1,500 | 0 | 0 | 350 | 360 | 390 | 400 |
Cao Bằng | 1,500 | 0 | 270 | 285 | 300 | 315 | 330 |
Lào Cai | 7,600 | 1,980 | 479 | 889 | 1,317 | 1,606 | 1,329 |
Bắc Kạn | 600 | 0 | 0 | 50 | 160 | 184 | 206 |
Lạng Sơn | 3,000 | 796 | 320 | 338 | 356 | 475 | 291 |
Tuyên Quang | 1,500 | 146 | 244 | 257 | 271 | 284 | 298 |
Yên Bái | 700 | 248 | 80 | 85 | 90 | 95 | 102 |
Sơn La | 4,000 | 100 | 150 | 200 | 200 | 200 | 3,150 |
Phú Thọ | 22,200 | 1,390 | 3,710 | 3,915 | 4,122 | 4,328 | 4,400 |
Hưng Yên | 42,500 | 1,750 | 1,356 | 9,800 | 10,925 | 10,190 | 7,477 |
Bắc Giang | 74,900 | 5,243 | 12,139 | 12,814 | 13,488 | 13,916 | 12,222 |
Thái Nguyên | 24,200 | 1,084 | 4,161 | 4,392 | 4,623 | 4,854 | 5,086 |
Ninh Bình | 3,100 | 100 | 110 | 821 | 820 | 663 | 586 |
Hòa Bình | 13,900 | 435 | 2,291 | 2,419 | 2,546 | 2,673 | 2,795 |
Nam Định | 9,800 | 1,000 | 324 | 1,000 | 1,504 | 1,800 | 4,172 |
Thái Bình | 6,000 | 500 | 954 | 1,009 | 1,060 | 1,113 | 866 |
Hải Dương | 15,900 | 536 | 690 | 2,874 | 3,530 | 3,850 | 3,801 |
Hà Nam | 12,400 | 3,361 | 1,500 | 1,600 | 1,700 | 1,700 | 1,575 |
Vĩnh Phúc | 28,300 | 505 | 922 | 1,598 | 2,397 | 3,196 | 19,211 |
Bắc Ninh | 72,200 | 10,686 | 6,000 | 6,000 | 13,000 | 14,500 | 14,994 |
Quảng Ninh | 18,000 | 2,201 | 2,770 | 2,924 | 3,077 | 3,231 | 3,385 |
Điện Biên | 1,500 | 0 | 270 | 285 | 300 | 315 | 330 |
Lai Châu | 1,500 | 0 | 0 | 0 | 600 | 0 | 900 |
Thanh Hóa | 13,700 | 5,249 | 880 | 966 | 1,051 | 1,136 | 2,221 |
Nghệ An | 28,500 | 1,420 | 2,030 | 4,711 | 4,959 | 5,685 | 8,020 |
Hà Tĩnh | 3,700 | 200 | 488 | 750 | 750 | 960 | 400 |
Quảng Bình | 15,000 | 300 | 400 | 900 | 900 | 900 | 11,600 |
Quảng Trị | 9,100 | 142 | 1,612 | 1,702 | 1,792 | 1,881 | 1,971 |
Quảng Nam | 19,600 | 1,176 | 3,316 | 3,501 | 3,685 | 3,869 | 4,053 |
Quảng Ngãi | 6,300 | 0 | 0 | 0 | 800 | 2,000 | 3,500 |
Khánh Hòa | 7,800 | 2,496 | 381 | 381 | 381 | 381 | 417 |
Phú Yên | 19,600 | 1,000 | 500 | 1,300 | 2,000 | 3,000 | 11,407 |
Kon Tum | 2,200 | 240 | 140 | 200 | 363 | 500 | 613 |
Đắk Lắk | 18,800 | 1,255 | 3,158 | 3,334 | 3,509 | 3,684 | 3,860 |
Đắk Nông | 3,000 | 108 | 0 | 100 | 200 | 500 | 2,092 |
Gia Lai | 3,700 | 0 | 503 | 840 | 1,000 | 650 | 707 |
Lâm Đồng | 2,200 | 402 | 94 | 210 | 543 | 531 | 321 |
Bình Định | 12,900 | 4,132 | 738 | 700 | 913 | 909 | 1,081 |
Bình Phước | 44,200 | 1,600 | 5,033 | 6,761 | 7,416 | 8,977 | 14,063 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 12,500 | 1,919 | 1,340 | 2,365 | 2,316 | 2,312 | 1,935 |
Đồng Nai | 22,500 | 2,608 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 4,000 | 5,232 |
Bình Thuận | 9,800 | 4,355 | 841 | 925 | 1,009 | 1,093 | 1,178 |
Ninh Thuận | 6,500 | 350 | 722 | 1,084 | 1,263 | 1,359 | 874 |
Tây Ninh | 11,900 | 1,743 | 721 | 1,898 | 2,192 | 2,092 | 854 |
Bình Dương | 86,900 | 8,247 | 14,509 | 15,316 | 16,122 | 16,928 | 13,733 |
Đồng Tháp | 6,100 | 665 | 483 | 508 | 791 | 983 | 2,670 |
Long An | 71,200 | 2,000 | 12,594 | 13,293 | 13,993 | 14,693 | 14,167 |
Tiền Giang | 7,800 | 809 | 1,122 | 1,352 | 2,000 | 1,109 | 1,206 |
An Giang | 6,300 | 535 | 760 | 760 | 760 | 760 | 916 |
Hậu Giang | 1,400 | 198 | 280 | 202 | 247 | 172 | 301 |
Vĩnh Long | 5,900 | 736 | 930 | 981 | 1,033 | 1,084 | 1,136 |
Sóc Trăng | 6,400 | 60 | 516 | 748 | 1,150 | 1,745 | 2,181 |
Kiên Giang | 3,500 | 450 | 161 | 756 | 698 | 252 | 193 |
Bến Tre | 4,700 | 240 | 700 | 820 | 820 | 820 | 1,300 |
Bạc Liêu | 1,900 | 338 | 150 | 253 | 253 | 253 | 653 |
Cà Mau | 2,900 | 263 | 340 | 520 | 600 | 600 | 532 |
Trà Vinh | 27,900 | 1,439 | 500 | 400 | 600 | 800 | 24,161 |
Mục tiêu đề án đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội
Ngày 03/04/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030".
Theo đó, các mục tiêu đề án đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội này như sau:
(1) Mục tiêu tổng quát:
- Phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân có giá phù hợp với khả năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp khu vực đô thị và của công nhân, người lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển nhà ở để tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở theo cơ chế thị trường, đáp ứng mọi nhu cầu của người dân, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
(2) Mục tiêu cụ thể của Đề án:
Phấn đấu đến năm 2030, tổng số căn hộ các địa phương hoàn thành khoảng 1.062.200 căn. Trong đó, giai đoạn 2021 - 2025 hoàn thành khoảng 428.000 căn; giai đoạn 2025 - 2030 hoàn thành khoảng 634.200 căn (Có Phụ lục V gửi kèm theo).
02 gói hỗ trợ để thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2030
Theo Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2023, trong thời gian vừa qua Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành nhiều Nghị quyết, Chỉ thị giao các bộ, ngành, địa phương tập trung triển khai, thực hiện các chính sách về nhà ở xã hội, nhà ở công nhân.
Một trong các mục tiêu quan trọng là bảo đảm an sinh xã hội và đời sống của người dân, nhất là người lao động, người nghèo... chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh.
Theo đó, liên quan tới lĩnh vực ngành xây dựng, có 02 gói hỗ trợ để thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân khu công nghiệp, cụ thể là:
(1) Cho vay ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với cá nhân, hộ gia đình để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo chính sách về nhà ở xã hội; tổng nguồn vốn cho vay tối đa là 15.000 tỷ đồng;
(2) Cho vay hỗ trợ lãi suất 2%/năm trong 02 năm 2022 - 2023 thông qua hệ thống ngân hàng thương mại để xây dựng nhà ở xã hội, nhà cho công nhân mua, thuê và thuê mua, cải tạo chung cư cũ.




.jpg)






- Toàn văn Thông tư 12/2025/TT-BCA về sát hạch, cấp giấy phép lái xe từ 01/03/2025
- Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực từ 01/3/2025?
- Công văn 703/TCT-KK về quản lý thuế đối với lĩnh vực giáo dục
- Nghị định 55/2025/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Tổng quan phân khu The Cosmopolitan - Dự án Imperia Signature Cổ Loa