Từ năm 2026 Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng là hộ kinh doanh nhóm mấy?

Từ năm 2026 Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng là hộ kinh doanh nhóm mấy? Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thuế như thế nào?

Từ năm 2026 Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng là hộ kinh doanh nhóm mấy?

Căn cứ Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định về hỗ trợ thuế, phí, lệ phí, trong đó có nội dung bỏ thuế khoán như sau:

Hỗ trợ thuế, phí, lệ phí
...
6. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế
...

Như vậy, từ 1/1/2026 hộ kinh doanh sẽ không còn nộp thuế theo phương pháp khoán thuế mà thay vào đó hộ kinh doanh sẽ nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc theo từng lần phát sinh quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Bên cạnh đó, ngày 06/10/2025, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025 về việc Phê duyệt Đề án “Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán".

Trong đó, tại Bảng 2 Mô hình quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh được ban hành kèm theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025, Cục Thuế đã quy định chi tiết cách tính thuế đối với hộ kinh doanh năm 2026 khi bỏ thuế khoán trên cơ sở phân chia thành 03 nhóm doanh thu, cụ thể đối với hộ kinh doanh nhóm 1 như sau:

Tiêu chí

Nhóm 1

Doanh thu ≤ 200 triệu

Thuế GTGT

Không phải nộp

Thuế TNCN

Không phải nộp

Trách nhiệm kê khai doanh thu

Kê khai 2 lần/năm (đầu/ giữa năm và cuối năm) để xác định nghĩa vụ thuế

Hóa đơn

Khuyến khích dùng hóa đơn điện tử có mã (trong giao dịch với người tiêu dùng)

Sổ kế toán

Ghi chép đơn giản (được hỗ trợ phần mềm đơn giản miễn phí)

Tài khoản ngân hàng

Không bắt buộc

Chuyển đổi pp tính thuế

Không áp dụng

Kinh doanh qua nền tảng TMĐT

Nếu sàn có chức năng thanh toán:

- Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu

- Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay

Nếu sàn không có chức năng thanh toán:

- Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý

Hỗ trợ từ cơ quan nhà nước

- Miễn phí phần mềm kế toán

- Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử

- Tư vấn pháp lý

Theo mô hình trên, có thể thấy từ năm 2026 thì hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu/ năm dương lịch được xếp vào nhóm 1 (hộ kinh doanh nhóm 1).

Từ năm 2026 Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng là hộ kinh doanh nhóm mấy?

Từ năm 2026 Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng là hộ kinh doanh nhóm mấy? (Hình từ Internet)

Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thuế như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC về phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:

Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
1. Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.
4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.
5. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.

Như vậy, theo quy định trên thì hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thuế chi tiết như sau:

(1) Phương pháp kê khai được áp dụng đối với những đối tượng sau:

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

(2) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thuế thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

(3) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thuế nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019.

(4) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thuế phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.

(5) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thuế không phải quyết toán thuế.

Cách xác định doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh hiện nay?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về căn cứ tính thuế như sau:

Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
1. Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
a) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.

Từ quy định trên, cách xác định doanh thu tính thuế hộ kinh doanh năm 2025 như sau:

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:

- Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;

- Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;

- Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);

- Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế tỉnh Quảng Ngãi công khai danh sách tổ hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển đổi sang mô hình kê khai theo Quyết định 3352?
Pháp luật
Không thu thêm lệ phí hay yêu cầu hộ kinh doanh mua phần mềm khi kê khai thuế theo Quyết định 3352?
Pháp luật
Lưu ý dành cho hộ kinh doanh trong 60 ngày cao điểm chuyển đổi mô hình từ thuế khoán sang kê khai?
Pháp luật
8 nội dung triển khai 60 ngày cao điểm chuyển đổi mô hình từ thuế khoán sang kê khai đối với hộ kinh doanh?
Pháp luật
Từ năm 2026 Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng là hộ kinh doanh nhóm mấy?
Pháp luật
Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh có doanh thu trên 3 tỷ đồng theo Quyết định 3389?
Pháp luật
Hộ kinh doanh nhóm 1 là gì? Doanh thu bao nhiêu thì xem là hộ kinh doanh nhóm 1?
Pháp luật
Hướng dẫn quản lý thuế đối với hộ kinh doanh có doanh thu trên 200 triệu đến 3 tỷ đồng theo Quyết định 3389?
Pháp luật
Hộ kinh doanh được chia thành 3 nhóm và áp dụng quy định mới trong chuyển đổi phương pháp tính thuế sau khi xóa bỏ thuế khoán từ đầu năm 2026?
Pháp luật
Bỏ thuế khoán từ năm 2026: Chế độ nộp thuế hộ kinh doanh sẽ thay đổi như thế nào và hộ kinh doanh nào vẫn được phép sử dụng phương pháp khoán trong năm 2025?
Đoàn Trung Tiến
9
Tư vấn pháp luật mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch