Trường hợp nào cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp?

Trường hợp nào cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp? Ai có quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp quy định thế nào?

Trường hợp nào cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp?

Căn cứ khoản 1 Điều 59 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định các trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp như sau:

Điều 59. Các trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp đã bị Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định của doanh nghiệp;
c) Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”.
[…]

Như vậy, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

- Doanh nghiệp đã bị Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/khoinghiep/2025/07/09/dangkydoanhnghiep.png

Trường hợp nào cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp?(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

Trường hợp nào cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp tục giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp sau khi từ chối cấp?

Căn cứ khoản 2 Điều 59 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tiếp tục giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp với các trường hợp đã từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp khi:

- Doanh nghiệp đã có biện pháp khắc phục vi phạm theo yêu cầu trong thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chấp thuận hoặc đã được khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi bị ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ việc giải thể của doanh nghiệp theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi và được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chấp thuận.

- Doanh nghiệp không còn trong tình trạng pháp lý “Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”.

Trường hợp Tòa án; Cơ quan thi hành án; Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự yêu cầu bằng văn bản về việc doanh nghiệp không được thực hiện một hoặc một số thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục đó cho đến khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân nêu trên về việc cho phép tiếp tục thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Nguyên tắc áp dụng để giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp là gì?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, quy định về nguyên tắc áp dụng để giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:

(i) Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo.

(ii) Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì người đại diện theo pháp luật thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ của mình theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020.

(iii) Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp.

(iv) Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.

(v) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, biên bản họp, nghị quyết hoặc quyết định trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

(vi) Doanh nghiệp có thể đồng thời thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp, hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp trong một bộ hồ sơ.

Ai có quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp quy định thế nào?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, quy định về quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp như sau:

- Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là quyền của cá nhân, tổ chức và được Nhà nước bảo hộ. Cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan khác không được gây phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

- Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của Nghị định 168/2025/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thay thế các giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ lục 1 Thông tư 68/2025/TT-BTC Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ở đâu theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ai cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách điền mẫu 12 Thông tư 68/2025/TT-BTC về thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách điền giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 2025 chi tiết thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích của việc thông tin kết nối chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu số 44 giấy xác nhận việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025 có cần văn bản ủy quyền đăng ký doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

134 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN

XEM NHIỀU NHẤT
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch Vạn niên 2026 - Lịch âm 2026 - Lịch dương 2026 chi tiết, đầy đủ 365 ngày tương ứng âm và dương?
Hỏi đáp Pháp luật
Tết âm lịch 2026 là ngày mấy dương lịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ lễ 2026 - Tổng hợp các ngày lễ 2026 ở Việt Nam chi tiết ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch Dương Tháng 11 2025 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 11 năm 2025 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hư việc sáp nhập còn 16 tỉnh thành trên cả nước có đúng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin sáp nhập 34 tỉnh còn 16 tỉnh có đúng sự thật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sáp nhập tỉnh lần 2 sáp nhập 34 tỉnh còn 16 tỉnh đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hư sáp nhập tỉnh lần 2 có đúng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai bầu Tổng Bí thư nhiệm kỳ 2026 2031?
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm tháng 11 năm 2025 - Lịch vạn niên tháng 11 năm 2025 đầy đủ, chi tiết, mới nhất ra sao? Tháng 11 có ngày lễ gì 2025?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào