Mình có trường hợp này nhờ Bộ phận tư vấn pháp luật tư vấn thêm. Khách hàng vay là Công ty TNHH, có 02 thành viên góp vốn đều là tổ chức (A va B), Khách hàng này vay vốn VCB từ năm 2011. Đến năm 2015, Cty TNHH chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV do tổ chức A làm chủ sở hữu, thời điểm này thì Công ty vẫn còn dư nợ VCB. Khi chuyển đổi thành loại
phải có giấy chứng tử của ông bà và hai người con đã mất. Kèm theo đó là hộ khẩu, CMND phô tô của những người còn sống. Người đã mất thì hai con trưởng đứng ra xác nhận. hủ tục như thế đã đúng chưa?
Công ty A ký hợp đồng với công ty B (A và B cùng 1 chủ; A là bên mua, B là bên bán). A vay vốn ngân hàng để thanh toán cho B theo hợp đồng này. Sau khi B nhận được tiền từ ngân hàng chuyển thì B chuyển cho lại cho A. Việc thanh lý hợp đồng giữa A và B thực hiện như thế nào? Khoản tiền B chuyển lại cho A theo căn cứ nào?
trong Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, cán bộ, viên chức quản lý trong các công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm 100% vốn điều lệ, Người đại diện của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tại các doanh nghiệp khác cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của đơn vị theo quy chế thông tin do Hội đồng thành viên quy định hoặc theo nghị
thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Để Tập đoàn Hóa chất Việt Nam lỗ hai (02) năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu giao trong hai (02) năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ, lãi đan xen nhau nhưng không khắc phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
lợi ích của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và chủ sở hữu. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; không được đem tài sản của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cho người khác; không tiết lộ bí
chung của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam trong quan hệ với bên thứ ba trong và ngoài nước hoặc các hoạt động khác nhân danh Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp thành viên và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam sử dụng quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu vốn tại các doanh
do Đảng và Nhà nước giao, góp phần tích cực phát triển kinh tế - xã hội và là lực lượng dự bị tin cậy cho quốc phòng - an ninh quốc gia.
b) Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại VIETNAM AIRLINES và các công ty con, công ty liên kết; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao, trong đó có chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên
giao; đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả: vốn kinh doanh, bao gồm cả phần vốn đầu tư vào các công ty con và các doanh nghiệp khác; tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê.
3. Sử dụng vốn
tư, xây dựng có tổ chức hoạt động hỗ trợ về chăm sóc sức khoẻ tâm thần, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình và phòng ngừa các bệnh lây truyền qua đường tình dục, phòng chống HIV/AIDS cho thanh niên được khuyến khích, ưu tiên sử dụng đất đai, vay vốn tín dụng ưu đãi theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng cơ sở
vốn từ quỹ Quốc gia giải quyết việc làm, quỹ xoá đói, giảm nghèo, vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tự tạo việc làm.
2. Nhà nước có cơ chế, chính sách giao cho tổ chức thanh niên huy động thanh niên thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
Quyền về tài chính của VIETNAM AIRLINES được quy định tại Điều 12 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:
1. Huy động vốn để kinh doanh dưới hình thức phát hành trái phiếu VIETNAM AIRLINES; vay vốn của tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác, của cá nhân, tổ
và chủ sở hữu Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Quản lý và bảo mật thông tin theo quy định của chủ sở hữu và quy định của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Không lợi dụng quyền hạn được giao để gây cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; không
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam được quy định tại Điều 48 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 190/2013/NĐ-CP như sau:
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu tư cho Tập đoàn Hóa chất
quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp luật có liên quan; theo dõi, giám sát danh mục đầu tư của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam tại các công ty con; theo dõi, giám sát ngành, nghề kinh doanh của các công ty con.
3. Cung cấp thông tin và báo cáo các nội dung theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Thiết lập tổ chức cung cấp dịch vụ
Đề nghị Thư viện pháp luật cho biết quy trình đầy đủ để hoàn thành dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước từ đầu đến lúc quyết toán. Xin cám ơn_Hồ Văn Dương
% được 1 điểm;
c) Dưới 8% được 0 điểm.
Việc tính điểm tiêu chí kết quả hoạt động kinh doanh được quy định tại Thông tư 42/2016/TT-NHNN quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân.
Trân trọng!
chính phủ trên cơ sở hồ sơ do doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đã cung cấp theo quy định tại Điều 15, Điều 20 của Nghị định này.
b) Áp dụng các biện pháp quy định tại Nghị định này để thu hồi nợ và các chi phí phát sinh từ việc trả nợ thay Người được bảo lãnh, trong đó có việc yêu cầu ngân hàng phục vụ hoặc các ngân hàng nơi Người được bảo lãnh mở
Luật đầu tư công.
b) Dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước có tổng trị giá vay, phát hành trái phiếu đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ từ 300 triệu USD trở lên.
c) Dự án được thực hiện bởi doanh nghiệp có sự tham gia góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên 30% vốn điều lệ.
2. Thủ tướng
chương trình, dự án dự kiến vay vốn (bản chính), bao gồm các nội dung:
a) Tình hình hoạt động chung của doanh nghiệp (trong đó có danh sách các cổ đông, cá nhân góp vốn từ 5% vốn điều lệ của doanh nghiệp trở lên), tổ chức tín dụng và hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trong lĩnh vực của chương trình, dự án đề nghị cấp bảo lãnh.
b