Theo Khoản 4 Điều 43 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/7/2022) quy định về quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ như sau:
Tổng cục Thuế có trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ theo quy định sau:
- Xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin hóa đơn, chứng từ và thực hiện dịch vụ công
hóa đơn, chứng từ do cơ quan thuế quản lý được Tổng cục Thuế, Kho Bạc Nhà nước phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và bao gồm các thành phần nội dung: đăng ký sử dụng thông tin; thông báo hủy hóa đơn, chứng từ; thông tin về hóa đơn điện tử người bán có trách nhiệm gửi cho cơ quan thuế
Theo Khoản 3 Điều 43 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/7/2022) quy định về xử lý thông tin về hóa đơn, chứng từ như sau:
Tổng cục Thuế có trách nhiệm xử lý thông tin, dữ liệu trước khi được tích hợp và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu quốc gia để đảm bảo tính hợp lý, thống nhất. Nội dung xử lý thông tin, dữ liệu gồm:
- Kiểm tra, đánh giá
Tổng cục Thuế để tra cứu thông tin về hóa đơn điện tử phục vụ yêu cầu quản lý, không yêu cầu cung cấp hóa đơn giấy. Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm sử dụng các thiết bị để truy cập tra cứu dữ liệu hóa đơn điện tử.
Căn cứ quy định trên thì việc kiểm tra hàng hóa lưu thông trên thị trường khi sử dụng hóa đơn điện tử thì có thể truy cập tại
cung cấp dưới dạng văn bản điện tử và dữ liệu điện tử được ký bằng chữ ký số của Tổng cục Thuế hoặc dưới dạng tin nhắn do Tổng cục Thuế cung cấp cho bên sử dụng thông tin là cơ quan quản lý nhà nước thông qua số điện thoại được công bố chính thức tại văn bản gửi Tổng cục Thuế.
- Việc hiển thị thông tin hóa đơn điện tử trên hệ thống của doanh nghiệp
.
Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ doanh nghiệp bị thu hồi GCNĐKDN;
- Cục Thuế…….. (tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính);
- Cục Hải quan ……….(tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính);
- Cục quản lý thị trường …….(tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính);
-………..;
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng
---------------
Số: …………………
………, ngày……tháng……năm 20….
THÔNG BÁO
Về việc doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giải thể
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh, thành phố ………..
Ngày …../…../…….. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp
Theo Điều 35 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/7/2022) quy định về nguyên tắc tạo biên lai như sau:
- Cục Thuế tạo biên lai theo hình thức đặt in (loại không in sẵn mệnh giá) được bán cho các tổ chức thu phí, lệ phí theo giá đảm bảo bù đắp chi phí in ấn, phát hành.
- Trường hợp đặt in biên lai, tổ chức thu phí, lệ phí lựa chọn tổ
Theo Điều 34 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/7/2022) quy định về đăng ký sử dụng biên lai điện tử như sau:
- Tổ chức thu các khoản phí, lệ phí trước khi sử dụng biên lai điện tử theo điểm b khoản 1 Điều 30 thì thực hiện đăng ký sử dụng qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01/ĐK
Xtensible Markup Language" được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin);
- Định dạng biên lai điện tử gồm hai thành phần: thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ biên lai điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số;
- Tổng cục Thuế xây dựng và công bố thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ biên lai điện tử, thành phần chứa
....................................................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .......................
Mã số/mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện: ..........................................................
Số Giấy chứng
bị thu hồi GCNĐKDN;
- Cục Thuế ……….(tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính);
- Cục Hải Quan……. (tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính);
- Cục quản lý thị trường …….(tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính);
- …………;
- Lưu: .....
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
______________________
1 Ghi
phục: đang hoạt động.
Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ doanh nghiệp;
- Cục Thuế …….(tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính);
- Cục Hải quan …….(tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính);
- Cục quản lý thị trường….. (tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính);
- Các Phòng Đăng ký kinh doanh
.............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp sau:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):..............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Giấy chứng nhận
- Kế hoạch sẽ ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chi cục thuế;
- Cơ quan quản lý thị trường cấp huyện;
- Lưu: ………….
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
Trân trọng!