Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với kho lạnh bảo quản động vật được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với kho lạnh bảo quản sản phẩm động vật tươi sống được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 1 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Cục Thú y đối với cơ sở do Trung ương quản lý; các cơ sở phục vụ xuất, nhập khẩu và cơ sở hỗn
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 2 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Giấy chứng nhận VSTY có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm. Mẫu Giấy chứng nhận VSTY quy định theo Mẫu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 3 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành gồm:
a) Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 3 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Chủ cơ sở nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận VSTY cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
Việc cấp lại Giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 5 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Trước 01 (một) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận VSTY hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
Việc thu hồi Giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 6 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên
Nội dung kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở được quy định tại Khoản 1 Điều 38 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Yêu cầu về địa điểm, cơ sở vật chất, nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ;
b) Yêu cầu nguyên liệu
Phương pháp kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở được quy định tại Khoản 2 Điều 38 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và phỏng vấn các đối tượng có liên quan; kiểm tra hiện trường, lấy mẫu
Nội dung và phương pháp kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với động vật được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là: Minh Phương, hiện đang làm việc tại trang trại chăn nuôi bò ở Thanh Hóa. Tôi có vấn đề thắc mắc cần được Ban biên tập giải đáp. Cho tôi hỏi, pháp luật hiện hành quy định về nội dung và phương pháp
Nội dung và phương pháp kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật được quy định tại Khoản 2 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về chỉ tiêu vi sinh vật
Nội dung và phương pháp kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với thức ăn chăn nuôi được quy định tại Khoản 2 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về chỉ tiêu vi sinh vật
Cơ quan kiểm tra cơ sở kinh doanh vật tư nông nghiệp được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi là Trần Nhật Duyệt, hiện đang sinh sống và làm việc tại Long An. Gia đình tôi hoạt động trong lĩnh vực nông, ngư nghiệp. Gần đây, tôi được chính quyền địa phương cho tham gia khóa đào tạo kỹ năng
Việc kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển động vật được quy định tại Khoản 3 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc khử trùng, tiêu độc và việc đáp ứng yêu cầu