thông tin nghiệp vụ hải quan VCIS, Hệ thống E-Customs, chương trình kế toán tập trung và các chương trình quản lý có liên quan để xác định các nội dung cần kiểm tra.
a.2) Chuẩn bị hồ sơ kiểm tra tại doanh nghiệp báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt, bao gồm:
- Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT) về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
cũng phải lập Biên bản làm việc (Mẫu số 06/BB/KTT) như giải trình lần đầu.
- Trường hợp đã giải trình nhưng cơ quan hải quan xác định hồ sơ không thuộc đối tượng xét giảm hoặc không đủ điều kiện xét giảm thuế thì công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT) và dự thảo Thông báo (Mẫu 09/TB/KTT) báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị
; ở lãnh thổ quốc gia lân cận chỉ thể hiện tên các đơn vị hành chính cùng cấp, không thể hiện các yếu tố địa lý; trường hợp lãnh thổ có vùng biển thì đường bờ biển được thể hiện đến hết khung trong bản đồ;
- Khung trong bản đồ là hình chữ nhật và trình bày theo mẫu tại Phụ lục 5a và 5b ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tên bản đồ phải là tên
quốc gia đầy đủ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; được bố trí ở vị trí trang trọng phía trên khung Bắc tờ bản đồ;
- Dưới khung Nam bản đồ cần ghi rõ tỷ lệ bản đồ và thước tỷ lệ; tên cơ quan chủ quản; tên đơn vị thành lập bản đồ; tên và nguồn gốc tài liệu thành lập; tên nhà xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản; tên đơn vị in sản phẩm
quốc, cấp tỉnh, cấp huyện được lựa chọn đảm bảo xác định lãnh thổ nằm vừa trong khổ giấy A4 hoặc A3; tỷ lệ các bản đồ trong tập bản đồ hành chính phải đảm bảo tính thống nhất, dễ so sánh với nhau.
- Tỷ lệ bản đồ hành chính các cấp khác tùy theo mục đích sử dụng xác định cho phù hợp.
- Tỷ lệ bản đồ hành chính phải có mẫu số là số chẵn nghìn đơn
-Customs, chương trình kế toán tập trung KTT và các chương trình quản lý có liên quan để xác định các nội dung cần kiểm tra.
+ Chuẩn bị hồ sơ kiểm tra tại doanh nghiệp báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt, bao gồm:
++ Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT) về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế kèm toàn bộ hồ sơ. Trong tờ trình phải nêu rõ đối
xuất khẩu, nhập khẩu;
- Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện hoàn thuế, không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT), Thông báo (Mẫu số 09/TB/KTT) chuyển lãnh đạo bộ phận xem xét trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Chuyển thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.
- Trường hợp hồ sơ cần
xem xét trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Chuyển Thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.
a.3) Trường hợp người nộp thuế gửi không đúng địa chỉ đơn vị hải quan có thẩm quyền giải quyết, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức phân loại hồ sơ lập phiếu đề xuất (Mẫu 03/ĐX/KTT) chuyển lãnh đạo bộ phận xem xét trình lãnh đạo đơn vị
Cỡ chữ 16 - 18
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại 24 ghế.
b) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến
thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
6. Xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
7. Trong trường hợp cần thiết, cấp bách được quyền huy động người, phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;
8. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định của luật; sử dụng thiết bị, phương tiện kỹ thuật
chữ 16 - 18
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu
Khung viền và chữ bên trong màu đỏ, nền màu vàng nhạt in chìm hình một chiếc xe buýt.
Trên đây là tư vấn về phù hiệu xe buýt. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Thông tư 63/2014/TT
sau đây:
+ Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của từng đơn vị trực thuộc;
+ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản pháp luật có liên quan;
+ Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi các đơn vị trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính
chữ 16 - 18
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều cao: Ccao = 100 mm ± 15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu
Chữ bên trong màu xanh đậm, khung viền cùng màu chữ, nền hoa văn của biển hiệu màu hồng nhạt in chìm hình một chiếc xe ô tô 5 chỗ ở chính giữa phù hiệu.
Trên đây là tư vấn về phù hiệu xe taxi. Để
.
2. Có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này.
3. Có sức chứa từ 16 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) và phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã.
4. Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
5. Xe trung chuyển hành khách
"
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm.
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm.
4. Mầu sắc của phù hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe đầu kéo không kéo theo rơ moóc
”
Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
20 mm ± 3 mm
15 mm ± 3 mm
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu: Khung viền và chữ bên
Nội dung
Kiểu chữ
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
Chiều rộng chữ
“Số........../.........”
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
“XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”
Times New Roman
(in hoa)
20 mm ± 3 mm
15 mm ± 3 mm
“Đơn vị”
“Biển số xe”
“Tuyến hoạt
”
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15mm
4. Màu sắc của phù hiệu
Khung viền và chữ bên trong màu tím, nền màu trắng in chìm hình một chiếc xe khách 16 ghế.
Trên đây là tư vấn về phù hiệu xe trung chuyển. Để biết thêm thông tin chi tiết
chữ 16 - 18
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu: Khung viền và chữ bên trong màu xanh, nền màu trắng.
Trên đây là tư vấn về phù hiệu xe nội bộ. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Thông tư 63/2014/TT-BGTVT. Mong rằng những tư vấn
”
Times New Roman
Cỡ chữ 16 - 18
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều cao: Ccao = 100 mm ± 15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe công-ten-nơ.
b) Phù hiệu sử dụng cho xe