Đối tượng được cấp thị thực PV1 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 14 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có
Đối tượng được cấp thị thực HN và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 13 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực
Đơn phương miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thu Trang, tôi sinh sống và làm việc tại Hải Phòng. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Đơn phương miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam được quy định như
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thể mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Trung Kiên, tôi sinh sống và làm việc tại Kiên Giang. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thể mời, bảo lãnh
Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thu Lâm, tôi sinh sống và làm việc tại An Giang. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Thủ tục mời, bảo lãnh người
Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Mỹ Ngọc, tôi sinh sống và làm việc tại TPHCM. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập
Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài được quy định tại Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao và hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực
Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế được quy định tại Điều 18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
1. Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;
b) Trước khi đến
Đối tượng được cấp thị thực NG1 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 1 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Đối tượng được cấp thị thực NG2 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ
Đối tượng được cấp thị thực NG3 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 3 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức
Đối tượng được cấp thị thực NG4 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 4 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện
Đối tượng được cấp thị thực LV1 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 5 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt
Đối tượng được cấp thị thực LV2 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 6 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Thị thực ký hiệu NG1
Đối tượng được cấp thị thực ĐT và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 7 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
Thị
Đối tượng được cấp thị thực DN và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 8 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có
Đối tượng được cấp thị thực NN1 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 9 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2
Đối tượng được cấp thị thực NN2 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 10 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn
Đối tượng được cấp thị thực NN3 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 11 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ
Đối tượng được cấp thị thực DH và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 12 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá