Ngày 16 tháng 2 năm 2026 là thứ mấy, ngày mấy âm lịch? 16/2/2026 có phải lễ lớn không?
Ngày 16 tháng 2 năm 2026 là thứ mấy, ngày mấy âm lịch? 16/2/2026 có phải lễ lớn không?
Tại Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP có quy định về các ngày lễ lớn như sau:
Điều 4. Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Theo đó, các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
- Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
- Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
- Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
- Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
- Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
- Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Như vậy, ngày 16 tháng 2 năm 2026 không thuộc danh mục các ngày lễ lớn của Việt Nam theo quy định của pháp luật. Theo Lịch Vạn niên, ngày 16 tháng 2 năm 2026 rơi vào Thứ hai, tức ngày 29 tháng Chạp năm Ất Tỵ (29/12/2025 âm lịch).
Xem thêm:
>>> Ngày 14 tháng 2 năm 2026 là thứ mấy, ngày mấy âm lịch? 14/2/2026 có phải lễ lớn không? >>> Lịch nghỉ Tết 2026 chính thức? Tết Âm lịch năm 2026 được nghỉ bao nhiêu ngày? |
* Trên đây là Thông tin Ngày 16 tháng 2 năm 2026 là thứ mấy, ngày mấy âm lịch? 16/2/2026 có phải lễ lớn không?

Ngày 16 tháng 2 năm 2026 là thứ mấy, ngày mấy âm lịch? 16/2/2026 có phải lễ lớn không? (Hình từ Internet)
Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương được quy định cụ thể ra sao?
Căn cứ theo Điều 58 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương cụ thể như sau:
- Nghỉ giữa giờ quy định khoản 2 Điều 64 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
- Nghỉ giải lao theo tính chất của công việc.
- Nghỉ cần thiết trong quá trình lao động đã được tính trong định mức lao động cho nhu cầu sinh lý tự nhiên của con người.
- Thời giờ nghỉ đối với lao động nữ khi mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trong thời gian hành kinh theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 137 Bộ luật Lao động 2019.
- Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động.
- Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động đồng ý.
- Thời giờ người học nghề, tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019.
- Thời giờ mà người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 176 Bộ luật Lao động 2019.
- Thời giờ khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định y khoa để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu thời giờ đó được thực hiện theo sự bố trí hoặc do yêu cầu của người sử dụng lao động.
- Thời giờ đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nếu thời giờ đó được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
Người lao động có các quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định cụ thể như sau:
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
[....]
Như vậy, người lao động có các quyền và nghĩa vụ như sau:
[1] Người lao động có các quyền sau đây:
- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc
- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động
- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
- Đình công
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật
[2] Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác
- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động
- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động
- Nghị định 81/2018/NĐ-CP
- Luật thương mại 2005
- Nghị định 81/2018/NĐ-CP
- Mẫu đơn đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo Nghị định 81 mới nhất 2024?
- Mẫu đơn đăng ký tổ chức hội chợ thương mại cho thương nhân, tổ chức 2025?
- Nghị định 81/2018/NĐ-CP
- Nghị định 128/2024/NĐ-CP
- Nghị định 81/2018/NĐ-CP
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã thủ tục hành chính khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay là gì?
- Lương tối thiểu vùng phường Trạm Lộ tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng xã Thường Tín thành phố Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng phường Phú Nhuận TPHCM năm 2026 là bao nhiêu?
- Phường Phú Nhuận TP Hồ Chí Minh thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Bình Chánh TP HCM thuộc vùng mấy từ 2026?
- Phường Bà Rịa TP HCM thuộc vùng mấy từ 2026?
- Lương tối thiểu vùng xã Bất Bạt TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng phường Tây Hồ thành phố Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Phường Phú Diễn thành phố Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Lương tối thiểu vùng phường Tương Mai TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng xã Nội Bài TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng xã Bát Tràng TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Phú Nghĩa TP Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Mức thuế suất của hộ kinh doanh khi chuyển thuế khoán sang kê khai bao nhiêu?
- Xã Thư Lâm TP Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Phường Tùng Thiện TP Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Phường Bảy Hiền TP Hồ Chí Minh thuộc vùng mấy từ 2026?
- Báo cáo tình hình tiền lương, tiền thưởng và quan hệ lao động trong doanh nghiệp theo Công văn 10287/BNV-CTL&BHXH ra sao?
- Đáp án Đợt 3 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2025 như thế nào?

