Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ai cấp?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ai cấp?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp 2020 được bổ sung bởi khoản 26 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025 quy định như sau:
Điều 216. Cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giải quyết việc đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp xây dựng, quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; công khai, cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật này khi xét thấy cần thiết; đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp;
d) Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
đ) Chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp;
[...]
Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 168/2025/NĐ-CP hướng dẫn như sau:
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.
2. Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
3. Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuyển đổi dữ liệu, chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương và theo yêu cầu của cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật.
[...]
Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp.
* Trên đây là nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ai cấp?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ai cấp? (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu dưới đây:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải là giấy phép kinh doanh không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2025/NĐ-CP hướng dẫn như sau:
Điều 6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không phải là giấy phép kinh doanh.
Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phường Thành Nhất tỉnh Đắk Lắk gồm những xã phường nào hình thành từ 1/7/2025?
- Cửa khẩu Hà Tiên thuộc tỉnh nào sau sáp nhập?
- Phường Trung Nhứt TP Cần Thơ gồm những phường, xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Phường Cao Lãnh ở tỉnh nào? Mã đơn vị hành chính phường Cao Lãnh là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng phường Nam Sơn tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Long Phụng tỉnh Quảng Ngãi gồm những xã nào hình thành từ 01/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng phường Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Nậm Lầu tỉnh Sơn La gồm những xã phường nào hình thành từ 01/7/2025?
- Phường Xuân Phương TP Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Muổi Nọi tỉnh Sơn La gồm những xã phường nào hình thành từ 01/7/2025?
- Phường Cầu Giấy TP Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Ca Thành tỉnh Cao Bằng gồm những xã, phường nào hình thành từ 1/7/2025?
- Phường Tân Thới Hiệp TP HCM thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Xuân Giang tỉnh Tuyên Quang gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Phường Tân Lập tỉnh Đắk Lắk gồm những xã phường nào hình thành từ 1/7/2025?
- Phường Bình Thới TP HCM thuộc vùng mấy từ 2026?
- Phường Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk gồm những xã phường nào hình thành từ 1/7/2025?
- NAFTA là viết tắt của từ gì? Viết hoa trong văn bản của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ phải bảo đảm các yêu cầu nào?
- Cơ quan quản lý Cổng Thông tin điện tử Bộ Xây dựng là cơ quan nào?
- HIV/AIDS viết tắt của từ gì?

