Ký hiệu trên thẻ bảo hiểm y tế có ý nghĩa gì không?

Tôi thấy trong thẻ bảo hiểm y tế của mình có mã số ký hiệu: DN 4 48 0168200002 Cho tôi hỏi những mã số đó là ký hiệu về vấn đề gì? Nó có ảnh hưởng đến quyền lợi khám chữa bệnh của mỗi người không? Tôi thấy trong các thẻ BHYT có những mã số ký hiệu. Cho tôi hỏi những mã số đó là ký hiệu về vấn đề gì? Nó có ảnh hưởng đến quyền lợi khám chữa bệnh của mỗi người không?

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến trang Tư Vấn của báo Đời Sống & Pháp Luật. Vấn đề này chuyên gia tư vấn luật TRẦN THỊ HẬU - CÔNG TY LUẬT HỢP DANH FDVN đưa ra ý kiến như sau:

Những mã số ký hiệu trên các thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) là mã thẻ BHYT có mục đích phân loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT đồng thời xác định quyền lợi của người tham gia BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT. Mã số BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô: 

XX

X

XX

XXXXXXXXXX

Ý nghĩa của các mã số này được quy định cụ thể trong Quyết định 1351/QĐ-BHXH, ngày 16/11/2015 Về việc ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 (Quyết định 1351/QĐ-BHXH) cụ thể:

Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ theo bảng chữ cái lating, là mã đối tượng tham gia BHYT, quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH được phân thành các nhóm: Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng; Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng; Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng; Nhóm được Ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng; Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình.

Trong trường hợp của anh/chị, ký hiệu DN tại ô thứ nhất được hiểu là anh/chị thuộc đối tượng người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư thuộc nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng.

Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số từ 1 đến 5. Đây là mức hưởng BHYT quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH.

Với việc ký hiệu bằng số 4, anh/chị được hưởng mức BHYT quy định tại điểm d điều khoản trên, cụ thể: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí khám chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám chữa bệnh thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT. Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.

Việc tra cứu mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được thực hiện theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg, ngày 08/07/2004 Về việc ban hành Bảng danh mục và mã số đơn vị hành chính Việt Nam; Công văn 628/TCTK-PPCĐ, ngày 06/08/2009 Về việc Thông báo mã số danh mục hành chính mới.

Theo đó ký hiệu 48 ở ô thứ 3 trong thẻ BHYT của anh/chị xác định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phát hành thẻ BHYT là Thành phố Đà Nẵng.

Mười ký tự cuối (ô thứ 4): là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT quy định tại Quyết định số 1263/QĐ-BHXH ngày 21/11/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành và quy định quản lý, sử dụng hệ thống danh mục dùng chung, chỉ tiêu báo cáo ngành Bảo hiểm xã hội.

Như vậy, với những quy định pháp luật chúng tôi đã viện dẫn trên, anh/chị có thể xác định được nhóm đối tượng tham gia BHYT và mức hưởng BHYT trong từng trường hợp cụ thể thông qua các mã số ký hiệu trên các thẻ BHYT.

Hy vọng rằng sự tư vấn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì xin gửi về báo Đời sống & Pháp luật.

HUY LÂM

Thẻ bảo hiểm y tế
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ bảo hiểm y tế
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin in trên phôi thẻ Bảo hiểm y tế gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hai ký tự đầu của thẻ bảo hiểm y tế có ý nghĩa như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu XB được cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TS được cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn trình tự thủ tục giải quyết và cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 19/8/2024, thời hạn giải quyết cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu CK được cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TC áp dụng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế cấp cho người thuộc hộ gia đình nghèo có ký hiệu là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số thẻ bảo hiểm y tế gồm bao nhiêu ký tự? Mã số thẻ bảo hiểm y tế mang ý nghĩa gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ bảo hiểm y tế
Thư Viện Pháp Luật
428 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẻ bảo hiểm y tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ bảo hiểm y tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào