Quy định tiêu chuẩn nhà ở công vụ

Quy định tiêu chuẩn nhà ở công vụ như thế nào?

GD&TĐ - Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn nhà ở công vụ bao gồm: Tiêu chuẩn diện tích sử dụng và định mức trang bị nội thất nhà ở công vụ.

Theo đó, các biệt thự loại A có diện tích đất từ 450 - 500 m2, diện tích sử dụng là 300 – 350 m2 được bố trí cho các Uỷ viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Biệt thự loại B với diện tích đất tối đa 350 - 400 m2, diện tích sử dụng từ 250 - 300 m2 được bố trí cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên (trừ chức danh Uỷ viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư). 

Nhà công vụ là căn hộ chung cư loại 1 tại khu vực đô thị, có diện tích sử dụng 140 – 160 m2, được bố trí cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên đến dưới 10,4.

Tương tự, căn hộ chung cư loại 2 có diện tích sử dụng từ 100 – 115 m2 được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên; Trung tướng, Thiếu tướng trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.

Nhà công vụ là căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn có diện tích sử dụng từ 80 – 90 m2 được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,3; chuyên viên cao cấp (A3); giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Đại tá, Thượng tá, Trung tá trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.

Các căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị có diện tích sử dụng 60 – 70 m2 hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn có diện tích sử dụng 55-65 m2 sẽ được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến dưới 0,7; chuyên viên chính (A2); giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Thiếu tá, Đại uý trong các lực lượng vũ trang. 

Các căn hộ chung cư loại 5 có diện tích sử dụng từ 25 – 45 m2 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3 tại khu vực nông thôn có diện tích sử dụng 40 - 45 m2 được bố trí cho các chức danh chuyên viên (A0, A1) hoặc chức danh tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; sĩ quan từ Thiếu úy đến Thượng úy trong các lực lượng vũ trang, quân nhân chuyên nghiệp.

Căn nhà loại 4 tại khu vực nông thôn có diện tích sử dụng 25 - 35 m2  được bố trí cho các chức danh công chức loại B, C, quân nhân chuyên nghiệp; giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.

Ngoài ra, Quyết định còn quy định tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ. Theo đó, mức kinh phí trang bị nội thất cơ bản cho biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị là từ 120-250 triệu đồng, với căn nhà ở khu vực nông thôn từ 75-120 triệu đồng.

Nguồn: Văn phòng Chính phủ

Nhà ở công vụ
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở công vụ
Hỏi đáp Pháp luật
Khung giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn TPHCM hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào? Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên luân chuyển đến công tác tại xã nghèo được thuê nhà ở công vụ có diện tích bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai được thuê nhà ở công vụ liền kề có diện tích đất từ 80 m2 đến 100 m2?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà khoa học được thuê nhà ở công vụ khi đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bác sĩ đến công tác tại vùng nông thôn được thuê nhà ở công vụ phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thuê nhà ở công vụ có được cho thuê lại nhà ở công vụ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo Nghị định 95 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở công vụ
Thư Viện Pháp Luật
301 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào