Nội dung Hiến chương của tổ chức tôn giáo gồm những gì?

Nội dung Hiến chương của tổ chức tôn giáo gồm những gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo chính quyền 2 cấp?

Nội dung Hiến chương của tổ chức tôn giáo gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 23 Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016 thì Hiến chương của tổ chức tôn giáo có những nội dung cơ bản sau đây:

+ Tên của tổ chức;

+ Tôn chỉ, mục đích, nguyên tắc hoạt động;

+ Địa bàn hoạt động, trụ sở chính;

+ Tài chính, tài sản;

+ Người đại diện theo pháp luật, mẫu con dấu;

+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

+ Nhiệm vụ, quyền hạn của ban lãnh đạo tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

+ Điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, cách thức phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển, cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc, nhà tu hành;

+ Điều kiện, thẩm quyền, cách thức giải thể tổ chức tôn giáo; thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc;

+ Việc tổ chức hội nghị, đại hội; thể thức thông qua quyết định, sửa đổi, bổ sung hiến chương; nguyên tắc, phương thức giải quyết tranh chấp nội bộ của tổ chức;

+ Quan hệ giữa tổ chức tôn giáo với tổ chức tôn giáo trực thuộc, giữa tổ chức tôn giáo với tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Nội dung Hiến chương của tổ chức tôn giáo gồm những gì?

Nội dung Hiến chương của tổ chức tôn giáo gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo chính quyền 2 cấp gồm những gì?

Hiện tại hồ sơ đăng ký cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo được quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016.

Tuy nhiên, theo Điều 25 Nghị định 124/2025/NĐ-CP thì khi phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo đã cắt giảm thủ tục hành chính. Do đó nên hồ sơ đăng ký cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo từ ngày 1/7/2025 được quy định tại Phần 1 Phụ lục 2 Nghị định 124/2025/NĐ-CP sẽ gồm:

I. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt tôn giáo
1. Văn bản đăng ký nêu rõ tên tổ chức; tên tôn giáo; tôn chỉ, mục đích; nội dung, địa bàn hoạt động; nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam; họ và tên người đại diện tổ chức; số lượng người tin theo; cơ cấu tổ chức, địa điểm dự kiến đặt trụ sở.
2. Danh sách, sơ yếu lý lịch, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức.
3. Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi.
4. Quy chế hoạt động của tổ chức.
5. Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.”

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt tôn giáo cần chuẩn bị từ ngày 1/7/2025 là:

+ Văn bản đăng ký nêu rõ tên tổ chức; tên tôn giáo; tôn chỉ, mục đích; nội dung, địa bàn hoạt động; nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam; họ và tên người đại diện tổ chức; số lượng người tin theo; cơ cấu tổ chức, địa điểm dự kiến đặt trụ sở.

+ Danh sách, sơ yếu lý lịch, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức.

+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi.

+ Quy chế hoạt động của tổ chức.

+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở

Ai có thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo?

Theo khoản 3 Điều 19 Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016 quy định:

Điều 19. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
[…]
3. Thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký phải nêu rõ lý do;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký phải nêu rõ lý do.”

Theo quy định trên thì cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.

Tổ chức tôn giáo
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tôn giáo
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung Hiến chương của tổ chức tôn giáo gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tại tỉnh Bình Định?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên của tổ chức tôn giáo có được trùng nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tôn giáo trực thuộc là gì? Được thay đổi tên tổ chức tôn giáo trực thuộc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận sáp nhập tổ chức tôn giáo trực thuộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động bao nhiêu năm mới đủ điều kiện công nhận tổ chức tôn giáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tôn giáo được công nhận tại Việt Nam có được mang tên nước ngoài? Điều kiện để công nhận tổ chức tôn giáo ở Việt Nam là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khái niệm tổ chức tôn giáo trực thuộc? Tổ chức tôn giáo là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

24 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào