Hướng dẫn sử dụng mã loại hình A21 như thế nào?

Hướng dẫn sử dụng mã loại hình A21 như thế nào? Hàng hóa tạm nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa có làm thủ tục hải quan không?

Hướng dẫn sử dụng mã loại hình A21 như thế nào?

Căn cứ theo Mục 2 Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định việc sử dụng mã loại hình A21 được hướng dẫn như sau:

A21: Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập

Theo đó, mã loại hình nhập khẩu a21 được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42.

*Nội dung trên thông tin về Hướng dẫn sử dụng mã loại hình A21 như thế nào?

Hướng dẫn sử dụng mã loại hình A21 như thế nào?

Hướng dẫn sử dụng mã loại hình A21 như thế nào? (Hình từ Internet)

Hàng hóa tạm nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa có làm thủ tục hải quan không?

Căn cứ theo Điều 46 Luật Hải quan 2014 quy định về kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất như sau:

Điều 46. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Thủ tục hải quan tạm nhập và thủ tục hải quan tái xuất được thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.
2. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được quy định như sau:
a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu hoặc các địa điểm chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan;
b) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan từ khi làm thủ tục hải quan tạm nhập đến khi tái xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; người khai hải quan hoặc doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa tạm nhập trong suốt quá trình lưu giữ tại Việt Nam và tái xuất chính hàng hóa đã tạm nhập.
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu phải tái xuất khẩu trong thời hạn quy định; trường hợp không tái xuất khẩu mà chuyển tiêu thụ nội địa phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa nhập khẩu.

Như vậy, hàng hóa tạm nhập khẩu phải tái xuất khẩu nếu không tái xuất khẩu mà chuyển tiêu thụ nội địa phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa nhập khẩu.

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định về hồ sơ hải quan như sau:

Điều 24. Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu gồm những giấy tờ sau:

- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

- Chứng từ có liên quan.

Tuy nhiên, tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Mã loại hình xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mã loại hình xuất khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Mã loại hình xuất khẩu H21 được sử dụng trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn sử dụng mã loại hình B12 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã loại hình xuất khẩu E42 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã loại hình xuất khẩu G22 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã loại hình xuất khẩu B11 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã loại hình xuất khẩu B12 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã loại hình xuất khẩu B13 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã loại hình xuất khẩu G23 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn sử dụng mã loại hình G24 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã loại hình xuất khẩu G61 được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đoàn Thị Quỳnh Như
34 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào