Những yêu cầu về dân sự nào thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án? Thẩm phán giải quyết việc dân sự như thế nào?
Những yêu cầu về dân sự nào thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?
Căn cứ Điều 27 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án bao gồm:
- Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó.
- Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích.
- Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết.
- Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
- Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
- Yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án.
- Yêu cầu công nhận tài sản có trên lãnh thổ Việt Nam là vô chủ, công nhận quyền sở hữu của người đang quản lý đối với tài sản vô chủ trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 470 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Yêu cầu xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, phân chia tài sản chung để thi hành án và yêu cầu khác theo quy định của Luật Thi hành án dân sự 2008.
- Các yêu cầu khác về dân sự, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Trên đây là những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án!
Những yêu cầu về dân sự nào thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án? Thẩm phán giải quyết việc dân sự như thế nào?(Hình từ Internet)
Thẩm phán giải quyết việc dân sự như thế nào?
Theo Điều 12 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định:
Điều 12. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết việc dân sự độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
1. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết việc dân sự độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
2. Nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, việc giải quyết việc dân sự của Thẩm phán dưới bất kỳ hình thức nào.
Như vậy, Thẩm phán giải quyết việc dân sự độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
Thẩm phán có nhiệm vụ, quyền hạn gì trong Tố tụng dân sự?
Căn cứ Điều 48 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định khi được Chánh án Tòa án phân công, Thẩm phán có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, thụ lý vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.
- Lập hồ sơ vụ việc dân sự.
- Tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ, tổ chức phiên tòa, phiên họp để giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.
- Quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự, quyết định tiếp tục đưa vụ việc dân sự ra giải quyết.
- Giải thích, hướng dẫn cho đương sự biết để họ thực hiện quyền được yêu cầu trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
- Tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Quyết định đưa vụ án dân sự ra xét xử, đưa việc dân sự ra giải quyết.
- Triệu tập người tham gia phiên tòa, phiên họp.
- Chủ tọa hoặc tham gia xét xử vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự.
- Đề nghị Chánh án Tòa án phân công Thẩm tra viên hỗ trợ thực hiện hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Phát hiện và đề nghị Chánh án Tòa án kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự theo quy định của pháp luật.
- Tiến hành hoạt động tố tụng khác khi giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.









.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
- Thông tin tuyển sinh USSH HCM 2025 đầy đủ, chi tiết như thế nào?
- Tổng Thư ký Liên đoàn Luật sư Việt Nam do ai bầu?
- Mẫu giấy mời theo Công văn 4168/BNV-CQĐP năm 2025 như thế nào?
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam là gì? Trụ sở của Liên đoàn Luật sư Việt Nam được đặt tại đâu?