Mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh 2025 là mẫu nào?

Mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh 2025 là mẫu nào? Người có hành vi lừa dối khách hàng có tổ chức sẽ bị phạt tù bao nhiêu năm?

Mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh 2025 là mẫu nào?

Hiện nay, Luật Tố cáo 2018 và các văn bản hướng dẫn liên quan không có quy định cụ thể về mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh

Thông thường, mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh bao gồm những nội dung sau:

- Nơi gửi đơn, gửi tới người nào, cơ quan nào

- Họ và tên người tố giác, người bị tố giác

- Thông tin đầy đủ của người tố giác, người bị tố giác;

- Ghi rõ nội dung tố giác;

- Nội dung yêu cầu giải quyết.

Có thể tham khảo mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh dưới đây:

Mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh bao gồm những nội dung gì?

Tải mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh

Tải về

* Trên đây là thông tin Mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh bao gồm những nội dung gì?

Mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh bao gồm những nội dung gì?

Mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh 2025 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Người có hành vi lừa dối khách hàng có tổ chức sẽ bị phạt tù bao nhiêu năm?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 198 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội lừa dối khách hàng như sau:

Điều 198. Tội lừa dối khách hàng
1. Người nào trong việc mua, bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà cân, đong, đo, đếm, tính gian hàng hóa, dịch vụ hoặc dùng thủ đoạn gian dối khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
b) Thu lợi bất chính từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
d) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Theo đó, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi lừa dối khách hàng có tổ chức có thể bị phạt từ 01 năm đến 05 năm tù

Ngoài ra, người phạm tội lừa dối khách hàng còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Cá nhân trong độ tuổi nào thì sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi lừa dối khách hàng?

Căn cứ theo Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự như sau:

- Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự 2015 có quy định khác.

- Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều sau:

+ Tội giết người (Điều 123)

+ Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 134)

+ Tội hiếp dâm (Điều 141)

+ Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (Điều 142)

+ Tội cưỡng dâm (Điều 143)

+ Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi (Điều 144)

+ Tội mua bán người (Điều 150)

+ Tội mua bán người dưới 16 tuổi (Điều 151)

+ Tội cướp tài sản (Điều 168)

+ Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 169)

+ Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170)

+ Tội cướp giật tài sản (Điều 171)

+ Tội trộm cắp tài sản (Điều 173)

+ Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (Điều 178)

+ Tội sản xuất trái phép chất ma túy (Điều 248)

+ Tội tàng trữ trái phép chất ma túy (Điều 249)

+ Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (Điều 250)

+ Tội mua bán trái phép chất ma túy (Điều 251)

+ Tội chiếm đoạt chất ma túy (Điều 252)

+ Tội tổ chức đua xe trái phép (Điều 265)

+ Tội đua xe trái phép (Điều 266)

+ Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử (Điều 286)

+ Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử (Điều 287)

+ Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác (Điều 289)

+ Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản (Điều 290)

+ Tội khủng bố (Điều 299)

+ Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia (Điều 303)

+ Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự (Điều 304)

Tội lừa dối khách hàng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội lừa dối khách hàng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn tố giác hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh 2025 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lừa dối khách hàng bị phạt cao nhất bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Khung hình phạt tội lừa dối khách hàng theo khoản 2 Điều 198 Bộ luật Hình sự 2015 là bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội lừa dối khách hàng là gì? Tội lừa dối khách hàng phạt tù bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội lừa dối khách hàng
Nguyễn Ngọc Linh
47 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào