Toàn văn Công văn 204 CT CS về việc xử lý vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy trong các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế?
Toàn văn Công văn 204 CT CS về việc xử lý vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy trong các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế?
Ngày 19/3/2025, Cục Thuế đã có Công văn 204/CT-CS năm 2025 về việc xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước trong các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.
Trong đó việc xử lý vấn đề về tên gọi của cơ quan, chức danh có thẩm quyền liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước trong các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Công văn 204/CT-CS năm 2025 quy định như sau:
- Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 190/2025/QH15 quy định:
Điều 3. Tên gọi và việc sử dụng con dấu của cơ quan, chức danh có thẩm quyền
1. Khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước, tên gọi của cơ quan, chức danh có thẩm quyền đã quy định tại các văn bản được chuyển đổi theo tên gọi của cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đó.
[...]
- Căn cứ quy định nêu trên:
+ Tên gọi của cơ quan thuế các cấp tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế được chuyển đổi tương ứng như sau: Tổng cục Thuế chuyển đổi thành Cục Thuế; Cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chuyển đổi thành Chi cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế thương mại điện tử; Cục Thuế Doanh nghiệp lớn chuyển đổi thành Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn; Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực chuyển đổi thành Đội Thuế cấp huyện.
+ Chức danh có thẩm quyền được chuyển đổi tương ứng như sau: Tổng cục trưởng chuyển đổi thành Cục trưởng; Cục trưởng chuyển đổi thành Chi cục trưởng, Chi cục trưởng chuyển đổi thành Đội trưởng.
Xem Toàn văn Công văn 204 CT CS về việc xử lý vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy trong các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế
Toàn văn Công văn 204 CT CS về việc xử lý vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy trong các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế? (Hình từ Internet)
Quản lý thuế bao gồm các nội dung chính gì?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nội dung quản lý thuế như sau:
Điều 4. Nội dung quản lý thuế
1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
3. Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
4. Quản lý thông tin người nộp thuế.
5. Quản lý hóa đơn, chứng từ.
6. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.
7. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
8. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
10. Hợp tác quốc tế về thuế.
11. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
Theo đó, quản lý thuế bao gồm các nội dung chính như:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
- Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
- Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
- Quản lý thông tin người nộp thuế.
- Quản lý hóa đơn, chứng từ.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
- Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
- Hợp tác quốc tế về thuế.
- Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý thuế?
Căn cứ theo Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế như sau:
- Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.
- Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.
- Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.
- Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.
- Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.
- Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.
- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.
- Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Danh sách 9 Thuế cơ sở thuộc thuế tỉnh Đồng Tháp từ 1/7/2025 có địa bàn quản lý ra sao?
- Thuế cơ sở 3 thành phố Hà Nội có địa chỉ trụ sở chính ở đâu?
- Người mua kê khai hóa đơn trả lại hàng vào kỳ nào theo Nghị định 70?
- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động từ ngày 1/1/2026 là bao lâu?