Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất 2025?

Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất 2025? Ai có quyền kháng cáo trong vụ án hình sự? Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày?

Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất 2025?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 332 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau:

- Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

- Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo;

- Lý do và yêu cầu của người kháng cáo;

- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

Dưới đây là mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự tham khảo:

Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự mới nhất 2025?

Tải về Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự mới nhất 2025

Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự mới nhất 2025?

Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Ai có quyền kháng cáo trong vụ án hình sự?

Căn cứ theo Điều 331 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định về người có quyền kháng cáo như sau:

Điều 331. Người có quyền kháng cáo
1. Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.
2. Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.
3. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại.
4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
5. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.
6. Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.

Như vậy, người có quyền kháng cáo vụ án hình sự gồm:

- Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.

- Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.

- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.

- Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.

Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 333 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về thời hạn kháng cáo như sau:

Điều 333. Thời hạn kháng cáo
1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.
3. Ngày kháng cáo được xác định như sau:
a) Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi;
b) Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn;
c) Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.

Như vậy, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.

Tuy nhiên, đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.

Đơn kháng cáo
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn kháng cáo
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự mới nhất 2023? Những người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị bác đơn kháng cáo có làm tăng nặng mức hình phạt tù không? Thời hạn kháng cáo bản án hình sự được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thực hiện việc điểm chỉ vào đơn kháng cáo có được không? Đơn kháng cáo sẽ được gửi cho ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn kháng cáo
Đoàn Thị Quỳnh Như
53 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào