Mẫu báo cáo nhu cầu đào tạo giáo viên áp dụng từ năm học 2025 - 2026?
Mẫu báo cáo nhu cầu đào tạo giáo viên áp dụng từ năm học 2025 - 2026?
Căn cứ theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 60/2025/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/04/2025) quy định về mẫu báo cáo nhu cầu đào tạo giáo viên áp dụng từ năm học 2025 - 2026 như sau:
Tải về Mẫu báo cáo nhu cầu đào tạo giáo viên áp dụng từ năm học 2025 - 2026:
Mẫu báo cáo nhu cầu đào tạo giáo viên áp dụng từ năm học 2025 - 2026? (Hình từ Internet)
Việc xác định nhu cầu đào tạo giáo viên được thực hiện ra sao?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 116/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 60/2025/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/04/2025) thì việc xác định nhu cầu đào tạo giáo viên được thực hiện như sau:
- Trước ngày 15 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi nhu cầu đào tạo giáo viên của địa phương theo từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học cho năm tuyển sinh tiếp theo về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 60/2025/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/04/2025), đồng thời công khai trên các phương tiện thông tin, truyền thông;
- Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng giáo viên theo trình độ, cấp học, ngành đào tạo của địa phương, điều kiện bảo đảm chất lượng và năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh năm tiếp theo cho các cơ sở đào tạo giáo viên;
- Căn cứ chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên công khai rộng rãi chỉ tiêu lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên trước ngày 05 tháng 7 hằng năm.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có những trách nhiệm gì trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 116/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 60/2025/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/04/2025) thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có những trách nhiệm trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm sau:
(1) Bố trí ngân sách thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt kịp thời cho sinh viên sư phạm theo quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP và Nghị định 60/2025/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/04/2025); xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp nhu cầu sử dụng.
(2) Thực hiện công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng với các cơ sở đào tạo giáo viên, kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục.
(3) Chi trả kinh phí thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo giáo viên theo đúng định mức quy định tại Điều 4 Nghị định 116/2020/NĐ-CP.
(4) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ sinh viên sư phạm theo quy định của Nghị định 116/2020/NĐ-CP và Nghị định 60/2025/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/04/2025) tại địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hằng năm với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính.
(5) Thực hiện hoặc phân cấp thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp, bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức.
(6) Hướng dẫn thủ tục theo dõi, đôn đốc và ra thông báo thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm thường trú tại địa phương thuộc trường hợp phải bồi hoàn quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 116/2020/NĐ-CP theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 60/2025/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/04/2025) và xử lý các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
(7) Trước ngày 31 tháng 01 hằng năm, thực hiện báo cáo số liệu của năm trước liền kề theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện số kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm, kinh phí bồi hoàn của sinh viên sư phạm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 116/2020/NĐ-CP theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 60/2025/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/04/2025) gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính. Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề.
(8) Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định 60/2025/NĐ-CP và Nghị định 116/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/04/2025), tổng hợp vào kế hoạch ngân sách địa phương hằng năm gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Hướng dẫn cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo giáo viên thực hiện nộp trả kinh phí bồi hoàn vào kho bạc nhà nước cho sinh viên sư phạm theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí.
.jpg)
.jpg)








Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Tổng hợp đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp 2025?
- Đề minh họa thi vào lớp 10 2025 môn tiếng Anh mới nhất Hà Nội?
- Mẫu bài văn tả về chú cảnh sát giao thông ngắn gọn hay nhất 2025?
- Top 3+ mẫu viết bài văn thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn ngắn gọn lớp 4?
- Top 3 viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về việc học tập và làm theo tấm gương của Bác ngắn gọn, hay nhất?