Mẫu chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất?

Mẫu chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất? Chứng chỉ hành nghề xây dựng gồm mấy hạng?

Mẫu chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất?

Mẫu chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất là Mẫu số 05 tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/13032025/chung-chi-hanh-nghe-xay-dung.jpg

Tải về mẫu chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/13032025/hoat-dong-xay-dung.jpg

Mẫu chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất? (Hình từ Internet)

Chứng chỉ hành nghề xây dựng gồm mấy hạng?

Căn cứ theo Điều 148 Luật Xây dựng 2014 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019, điểm a khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, điểm đ khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 1/7/2025 quy định như sau:

Điều 148. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
1. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
2. Nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động.
3. Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật này bao gồm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập quy hoạch đô thị và nông thôn; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạng III.
4. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Luật này bao gồm tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng; khảo sát xây dựng; lập quy hoạch đô thị và nông thôn; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; thi công xây dựng công trình; tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. Chứng chỉ năng lực của tổ chức được phân thành hạng I, hạng II và hạng III. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I; Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ cấp chứng chỉ năng lực các hạng còn lại.
4a. Tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc.
[...]

Như vậy, chứng chỉ hành nghề xây dựng gồm 03 hạng sau:

- Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1.

- Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 2.

- Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 3.

Chứng chỉ hành nghề xây dựng do ai cấp?

Căn cứ theo Điều 149 Luật Xây dựng 2014 được bổ sung bởi điểm d khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:

Điều 149. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.
2. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Có thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Đã qua sát hạch kiểm tra kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
3. Thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I;
b) Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng các hạng còn lại.
4. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc.

Theo đó, thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được xác định như sau:

- Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng: có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1;

- Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ: có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng các hạng còn lại.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề xây dựng
Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Chứng chỉ hành nghề xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ câu hỏi thi chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề xây dựng có mấy hạng? Có hiệu lực bao nhiêu năm khi cấp lần đầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, chứng chỉ hành nghề xây dựng của cá nhân bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức giảm 50% lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho cá nhân từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng chi tiết nhất năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải thi lại khi xin cấp lại chứng chỉ hành nghề xây dựng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào