Lỗi phù hiệu xe tải hết hạn bị phạt bao nhiêu?

Phù hiệu xe tải là gì? Giá trị sử dụng của phù hiệu xe tải là bao lâu? Lỗi phù hiệu xe tải hết hạn bị phạt bao nhiêu? Những loại xe kinh doanh vận tải nào phải dán phù hiệu?

Phù hiệu xe tải là gì? Giá trị sử dụng của phù hiệu xe tải là bao lâu?

Phù hiệu xe tải là một loại giấy tờ pháp lý bắt buộc, cho phép các phương tiện tham gia giao thông. Đây là biện pháp quản lý quan trọng nhằm kiểm soát số lượng xe tải lưu thông trên đường, góp phần đảm bảo an toàn giao thông và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thuế từ các phương tiện vận chuyển hàng hoá.

Hiện nay, tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn có giá trị của phù hiệu như sau:

Điều 23. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu
[..]
3. Thời hạn có giá trị của phù hiệu
a) Phù hiệu cấp cho xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải, xe ô tô trung chuyển có thời hạn theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị tối thiểu 01 năm, tối đa đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;
b) Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày.

Như vậy, đối với các dạng xe ô tô kinh doanh vận tải, xe trung chuyển thì phù hiệu được cấp có thời hạn theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị tối thiểu 01 năm, tối đa đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

Lỗi phù hiệu xe tải hết hạn bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ với xe ô tô vận chuyển hàng hóa:

Điều 21. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ với xe ô tô vận chuyển hàng hóa
[...]
6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 50% đến 100%;
b) Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 50% đến 100%;
c) Điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
[...]
12. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị thu hồi phù hiệu đã hết giá trị sử dụng hoặc phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c, điểm đ khoản 2; điểm a khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 6 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe (khi điều khiển xe ô tô) 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 8; khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 08 điểm;
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 8; khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Từ những quy định trên, lỗi phù hiệu xe tải hết hạn thì có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng và bị thu hồi phù hiệu đã hết giá trị sử dụng

Ngoài ra, người điều khiển xe còn bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe.

Lỗi phù hiệu xe tải hết hạn bị phạt bao nhiêu? (Hình Internet)

Lỗi phù hiệu xe tải hết hạn bị phạt bao nhiêu? (Hình Internet)

Những loại xe kinh doanh vận tải nào phải dán phù hiệu?

Căn cứ theo Điều 4, Điều 10 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, những loại xe kinh doanh vận tải sau đây phải dán phù hiệu:

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Dán phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”

- Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách: Dán phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”

- Xe buýt: Dán phù hiệu “XE BUÝT”

- Xe taxi: Dán phù hiệu “XE TAXI”

- Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng: Dán phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng bao gồm:

+ Công-ten-nơ: Dán phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”

+ Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Dán phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”

+ Xe ô tô tải và xe taxi tải: Dán phù hiệu “XE TẢI”

Các phù hiệu này được cấp theo mẫu và phải được dán cố định ở phía bên phải mặt trong kính trước của xe, ngay dưới vị trí của tem kiểm định.

Phù hiệu xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phù hiệu xe
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi phù hiệu xe tải hết hạn bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không dán phù hiệu xe hợp đồng 2024 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp phù hiệu xe hợp đồng hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phù hiệu xe hợp đồng là gì? Hồ sơ cấp phù hiệu xe hợp đồng gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe chạy tuyến cố định được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe buýt được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe trung chuyển được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe taxi được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe hợp đồng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe nội bộ được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phù hiệu xe
0 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Phù hiệu xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phù hiệu xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Luật Đường bộ 2024: Văn bản hướng dẫn mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào