Cấp đổi thẻ căn cước do xác định lại giới tính thì cần phải xuất trình những giấy tờ gì?

Cấp đổi thẻ căn cước do xác định lại giới tính thì cần phải xuất trình những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử cho công dân Việt Nam là bao lâu?

Cấp đổi thẻ căn cước do xác định lại giới tính thì cần phải xuất trình những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 25 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ căn cước đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 của Luật này và cấp đổi thẻ căn cước thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật này.
2. Trường hợp cấp đổi thẻ căn cước do xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính hoặc thay đổi, cải chính thông tin quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 của Luật này mà thông tin đó chưa được cập nhật, điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người cần cấp thẻ căn cước phải xuất trình các giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh những thông tin đã thay đổi để thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
[...]

Theo đó, trường hợp cấp đổi thẻ căn cước do xác định lại giới tính mà thông tin đó chưa được cập nhật, điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cần phải xuất trình những giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh những thông tin đã thay đổi để thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Cấp đổi thẻ căn cước do xác định lại giới tính thì cần phải xuất trình những giấy tờ gì?

Cấp đổi thẻ căn cước do xác định lại giới tính thì cần phải xuất trình những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử 2 mức độ đối với công dân Việt Nam như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử 2 mức độ đối với công dân Việt Nam, cụ thể như sau:

* Trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 cho công dân Việt Nam:

- Công dân sử dụng thiết bị số tải và cài đặt Ứng dụng định danh quốc gia;

- Công dân sử dụng Ứng dụng định danh quốc gia để nhập thông tin về số định danh cá nhân, số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có); kê khai thông tin theo hướng dẫn trên Ứng dụng định danh quốc gia; thu nhận ảnh khuôn mặt thông qua thiết bị số và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử;

- Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin công dân đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử và thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc qua số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử;

- Người đại diện, người giám hộ sử dụng số thuê bao di động chính chủ và tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 cho người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện thông qua Ứng dụng định danh quốc gia.

* Trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 cho công dân Việt Nam:

- Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước không phụ thuộc vào nơi cư trú, xuất trình thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực và thực hiện thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02;

- Công dân cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trên Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử theo mẫu TK01 ban hành kèm theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP; trong đó cung cấp rõ số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có) và thông tin khác đề nghị tích hợp vào căn cước điện tử (nếu có nhu cầu) cho cán bộ tiếp nhận;

- Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin công dân cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử để xác thực; xác thực ảnh khuôn mặt, vân tay của công dân đến làm thủ tục với Cơ sở dữ liệu căn cước;

- Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin công dân đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 và thông báo kết quả đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử;

- Người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện cùng người đại diện hoặc người giám hộ của mình đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02;

Người đại diện, người giám hộ sử dụng số thuê bao di động chính chủ của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 cho công dân Việt Nam là người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện.

Lưu ý: Đối với trường hợp công dân chưa được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước thì thực hiện đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử đồng thời với việc thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định như trên.

Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử cho công dân Việt Nam là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 69/2024/NĐ-CP thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử cho công dân Việt Nam như sau:

- Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã có thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực:

+ Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01;

+ Không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02.

- Đối với trường hợp công dân Việt Nam có thẻ căn cước công dân đã hết hiệu lực hoặc chưa có thẻ căn cước thì không quá 07 ngày làm việc.

Lưu ý: Thời hạn trên tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn lưu trữ thông tin căn cước điện tử trong hệ thống định danh là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí làm lại thẻ căn cước năm 2025 mất bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp đổi thẻ căn cước do xác định lại giới tính thì cần phải xuất trình những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
036 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải làm lại thẻ Căn cước sau khi sáp nhập phường xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước mới từ ngày 01/07/2024 không có con dấu của cơ quan công an thì có chứng thực bản sao từ bản chính được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân hết hạn bao lâu thì bị phạt? CCCD hết hạn có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân hết hạn khi nào? Đổi CCCD hết hạn online được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong mọi trường hợp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước
9 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào