Làm giấy thông hành mất bao nhiêu tiền?

Làm giấy thông hành mất bao nhiêu tiền? Ai được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia?

Làm giấy thông hành mất bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Mục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29062024/cap-giay-thong-hanh.jpg

Như vậy, lệ phí làm giấy thông hành hiện nay là:

- Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Campuchia: 50.000 đồng/lần cấp.

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc: 50.000 đồng/lần cấp.

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc: 5.000 đồng/lần cấp.

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam: 50.000 đồng/lần cấp.

* Trên đây là nội dung Làm giấy thông hành mất bao nhiêu tiền?

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/19022025/giay-thong-hanh.jpg

Làm giấy thông hành mất bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Ai được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Đối tượng được cấp giấy thông hành
1. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.
2. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào:
a) Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;
b) Công dân Việt Nam không thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
3. Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc:
a) Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc;
b) Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

Như vậy, đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia gồm các cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.

Tổng hợp các hành vi bị nghiêm cấm về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, tổng hợp các hành vi bị nghiêm cấm về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam bao gồm:

- Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

- Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

- Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

- Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

- Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

- Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

- Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ, phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

- Cấp giấy tờ xuất nhập cảnh không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng; không ngăn chặn theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

- Hủy hoại, làm sai lệch, làm lộ thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam trái quy định của pháp luật.

- Thu giữ, không cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh, giải quyết xuất cảnh trái quy định của pháp luật.

Giấy thông hành
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy thông hành
Hỏi đáp Pháp luật
Làm giấy thông hành mất bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị mất giấy thông hành phải trình báo trong thời gian bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy thông hành đi Lào được bao lâu? Ai được cấp giấy thông hành đi Lào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi sử dụng giấy thông hành giả bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục hủy giá trị sử dụng giấy thông hành còn thời hạn bị mất áp dụng từ ngày 09/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức giảm 20% lệ phí cấp giấy thông hành từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu M05 thông báo về việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành áp dụng từ 09/8/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy thông hành
Nguyễn Thị Kim Linh
7 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào