Download Mẫu tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo nghị định 178 mới nhất?

Download Mẫu tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo nghị định 178 mới nhất? Công thức tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi chi tiết 2025?

Download Mẫu tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo nghị định 178 mới nhất?

Hiện nay, chưa có văn bản nào quy định cụ thể Mẫu tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi. Theo đó, có thể tham khảo Mẫu tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo nghị định 178 mới nhất dưới đây:

Download Mẫu tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo nghị định 178 mới nhất

Tại đây

Download Mẫu tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo nghị định 178 mới nhất?

Download Mẫu tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo nghị định 178 mới nhất? (Hình từ Internet)

Công thức tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi chi tiết 2025?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV, hướng dẫn chi tiết cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi như sau:

Đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

Đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

* Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

x 1,0 x

Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

x 0,5 x

Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

* Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

x 5 x

Số năm nghỉ sớm quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

* Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

x

5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)

+

0,5 x

Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

(2) Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

* Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

x 0,9 x 60 tháng

Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

x 0,45 x 60 tháng

* Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

x 4 x

Số năm nghỉ sớm quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

* Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

x

5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)

+

0,5 x

Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

(3) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV

Công chức cấp xã có được áp dụng chế độ nghỉ hưu trước tuổi khi sắp xếp lại bộ máy 2025 không?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định các đối tượng tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được áp dụng chế độ nghỉ hưu trước tuổi khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, bao gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;

- Cán bộ, công chức cấp xã;

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

Như vậy, có thể thấy, công chức cấp xã thuộc đối tượng được áp dụng chế độ nghỉ hưu trước tuổi khi sắp xếp lại bộ máy 2025 theo quy định của pháp luật.

Chế độ nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ nghỉ hưu
Hỏi đáp Pháp luật
Tải đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 chuẩn pháp lý 2025 của BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Công văn 1767 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
06 bước giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Công văn 1767?
Hỏi đáp Pháp luật
CBCCVC có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu, hưởng chính sách thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu, hưởng chính sách thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi 2 đến 5 năm, hưởng chính sách như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Download Mẫu tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo nghị định 178 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi: Điều kiện, tiền trợ cấp chế độ về hưu trước tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 178: Chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ xã có được hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ nghỉ hưu
Nguyễn Thị Hiền
52 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ nghỉ hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ nghỉ hưu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào