Đã có Thông tư 02/2024/TT-TANDTC quy định tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao?

Đã có Thông tư 02/2024/TT-TANDTC quy định tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao?

Đã có Thông tư 02/2024/TT-TANDTC quy định tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao?

Ngày 31/12/2024, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư 02/2024/TT-TANDTC quy định tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-TANDTC, các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao bao gồm:

- Văn phòng;

- Cục Kế hoạch - Tài chính;

- Cục Công nghệ thông tin;

- Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự (Vụ Giám đốc, kiểm tra I);

- Vụ Giám đốc, kiểm tra về dân sự (Vụ Giám đốc, kiểm tra II);

- Vụ Giám đốc, kiểm tra về kinh doanh, thương mại, phá sản, lao động, gia đình và người chưa thành niên (Vụ Giám đốc, kiểm tra III);

- Vụ Giám đốc, kiểm tra về hành chính (Vụ Giám đốc, kiểm tra IV);

- Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học;

- Vụ Tổ chức - Cán bộ;

- Vụ Hợp tác quốc tế;

- Vụ Công tác phía Nam;

- Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao;

- Học viện Tòa án;

- Báo Công lý;

- Tạp chí Tòa án nhân dân.

Thông tư 02/2024/TT-TANDTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, trừ điểm h và điểm i khoản 3 Điều 3 Thông tư 02/2024/TT-TANDTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày Vụ Công tác phía Nam kết thúc hoạt động theo quy định của pháp luật, quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/05022025/toa-an-nhan-dan-toi-cao%20(2).jpg

Đã có Thông tư 02/2024/TT-TANDTC quy định tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao? (Hình từ Internet)

Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-TANDTC, Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây:

- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra, phỏng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong Tòa án nhân dân trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;

- Căn cứ quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tham mưu xây dựng kế hoạch, đề xuất giải pháp về nâng cao kỷ cương, kỷ luật công vụ, quản lý công chức, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân;

- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc công tác thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân;

- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao của cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức và người lao động trong Tòa án nhân dân theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền hoặc chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt;

- Xây dựng kế hoạch thực hiện chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về kiểm soát quyền lực, phỏng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong tổ chúc và hoạt động của Tòa án nhân dân;

- Quản lý công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, trừ việc giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật tố tụng;

- Quản lý, kiểm soát việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai; hướng dẫn thực hiện về minh bạch tài sản, thu nhập theo quy định;

- Kiểm tra tỉnh chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với vụ việc thuộc thẩm quyền theo phân cấp. Thanh tra lại vụ việc đã được Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật qua xem xét, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

- Thực hiện báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do ai bổ nhiệm?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 91 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Điều 91. Bổ nhiệm Thẩm phán
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm căn cứ vào nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
2. Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chủ tịch nước bổ nhiệm theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
3. Việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân lần đầu phải qua kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 95 của Luật này.

Như vậy, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sẽ do Chủ tịch nước bổ nhiệm căn cứ vào nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Nguyễn Thị Kim Linh
1 lượt xem
Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 02/2024/TT-TANDTC quy định tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Thông tư có hiệu lực thi hành từ tháng 2/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Thông tư hướng dẫn Luật Nhà ở 2023 mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
05 Nghị định sẽ được Bộ Giao thông Vận tải trình Chính phủ trong năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định, Thông tư hết hiệu lực thi hành từ tháng 2/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định 144 QĐ TW 2024 ban hành về nội dung gì? Tải Quy định 144 QĐ TW 2024 pdf?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật đầu tư mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ 29 văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực thông tin và truyền thông từ ngày 31/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 ban hành khi nào? Còn hiệu lực không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Văn bản quy phạm pháp luật có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào