Đã có Thông tư 04/2024/TT-TANDTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, phòng thuộc Tòa án nhân dân tỉnh?

Đã có Thông tư 04/2024/TT-TANDTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, phòng thuộc Tòa án nhân dân tỉnh?

Đã có Thông tư 04/2024/TT-TANDTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, phòng thuộc Tòa án nhân dân tỉnh?

Ngày 31/12/2024, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư 04/2024/TT-TANDTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, phòng thuộc Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-TANDTC quy định văn phòng, phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh gồm:

- Văn phòng;

- Phòng Tổ chức cán bộ;

- Phòng Thanh tra, Kiểm tra và Thi hành án.

Chức vụ, chức danh trong Văn phòng, phòng thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có Trưởng phòng hoặc tương đương, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.

Thông tư 04/2024/TT-TANDTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/03022025/toa-an-nhan-dan.jpg

Đã có Thông tư 04/2024/TT-TANDTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, phòng thuộc Tòa án nhân dân tỉnh? (Hình từ Internet)

Văn phòng Tòa án nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 04/2024/TT-TANDTC, Văn phòng Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây:

- Thực hiện công tác hành chính, văn thư, quản lý con dấu theo quy định của pháp luật và của Tòa án nhân dân tối cao;

- Tiếp nhận, xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, thụ lý vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết;

- Tổ chức công tác xét xử, công tác tiếp công dân theo quy định;

- Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác, thống kê, tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý;

- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ do Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh phân công;

- Thực hiện công tác tài chính, kế toán, bảo đảm quản lý, sử dụng hiệu quả kinh phí theo quy định;

- Quản lý tài sản, cơ sở vật chất; bảo đảm trang thiết bị, điều kiện làm việc; thực hiện công tác bảo vệ, an ninh trật tự, an toàn, phòng cháy, chữa cháy, y tế của Tòa án nhân dân cấp tỉnh;

- Quản lý, điều động phương tiện phục vụ các hoạt động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo quy định;

- Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định;

- Thực hiện công tác lưu trữ, khai thác hồ sơ, tài liệu nghiệp vụ theo quy định;

- Rà soát, tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp;

- Tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác Trang thông tin điện tử và cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, điều hành của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh;

- Chủ động theo dõi thông tin, nắm bắt tình hình dư luận, phản ánh về tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh là bao nhiêu năm?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 83 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Điều 83. Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt
1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt là 05 năm kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chánh án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh kéo dài 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tòa án nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 04/2024/TT-TANDTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, phòng thuộc Tòa án nhân dân tỉnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng thanh tra theo Kế hoạch thanh tra năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào người không công tác tại các Tòa án được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Tòa án nhân dân TP Đà Nẵng ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Tòa án nhân dân TP Hồ Chí Minh ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Tòa án nhân dân các quận huyện tại TP Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan xét xử của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp là cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Tòa án nhân dân cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi đến tham dự phiên tòa phải mặc trang phục gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tòa án nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
3 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào