Ô tô chạy quá tốc độ 5 10km phạt bao nhiêu tiền năm 2025?

Ô tô chạy quá tốc độ 5 10km phạt bao nhiêu tiền năm 2025? Tốc độ tối đa đối với xe ô tô tham gia giao thông đường bộ là bao nhiêu? Kích thước biển số của xe ô tô là bao nhiêu?

Ô tô chạy quá tốc độ 5 10km phạt bao nhiêu tiền năm 2025?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
[...]
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo điểm d khoản 8 Điều 52 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 52. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng
[...]
8. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều sau đây:
a) Bãi bỏ khoản 1 Điều 3;
b) Bãi bỏ điểm b, điểm e, điểm g, điểm k, điểm l, điểm m, điểm q, điểm r, điểm t, điểm u, điểm v, điểm x, điểm y khoản 2 Điều 4;
c) Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 4a;
d) Bãi bỏ Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11;
[...]

Như vậy, từ năm 2025, xe ô tô chạy quá tốc độ 5 10km phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng và không bị trừ điểm bằng lái xe.

Ô tô chạy quá tốc độ 5 10km phạt bao nhiêu tiền năm 2025?

Ô tô chạy quá tốc độ 5 10km phạt bao nhiêu tiền năm 2025? (Hình từ Internet)

Tốc độ tối đa đối với xe ô tô tham gia giao thông đường bộ là bao nhiêu?

Theo Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) như sau:

(1) Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư

Theo đó, tốc độ khai thác tối đa cho phép xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư như sau:

- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h;

- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

(2) Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư

Kích thước biển số của xe ô tô là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định như sau:

Điều 37. Quy định về biển số xe
1. Biển số xe thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Công an ban hành. Đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này được in trên giấy.
2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các Phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xe ô tô, xe máy chuyên dùng được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là seri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
c) Biển số rơmoóc, sơ mi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
[...]

Theo đó, một xe ô tô được gắn 02 biển số xe gồm:

+ 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm.

+ 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Tạ Thị Thanh Thảo
100 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Tự ý thay đổi động cơ xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tự ý thay đổi màu xe ô tô, chủ xe bị phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách nộp phạt nguội khi không tổ chức Công an cấp huyện 2025 theo hướng dẫn Cục CSGT?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉnh sai đồng hồ báo quãng đường chủ xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi vào làn khẩn cấp trên cao tốc 2025 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô không xi nhan khi ra khỏi nơi dừng đỗ bị phạt bao nhiêu tiền 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ xe ô tô không đăng ký sang tên xe bị phạt bao nhiêu tiền 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô chuyển hướng không giảm tốc độ năm 2025 bị phạt bao nhiêu? Chuyển hướng không giảm tốc độ có trừ điểm giấy phép lái xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển xe gắn máy tránh xe không đúng quy định từ năm 2025 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đỗ xe có phải bật đèn cảnh báo không? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào