Từ năm 2025, quy định mới khi chở trẻ em trên xe mà cha mẹ phải lưu ý?

Từ năm 2025, quy định mới khi chở trẻ em trên xe mà cha mẹ phải lưu ý? Lỗi chở trẻ em trên 6 tuổi ngồi trước xe máy bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Từ năm 2025, quy định mới khi chở trẻ em trên xe mà cha mẹ phải lưu ý?

(1) Dùng đai an toàn, ghế cho trẻ em

Căn cứ tại khoản 7 Điều 5 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ như sau:

Thành viên trong gia đình có trách nhiệm tuyên truyền, nhắc nhở thành viên khác chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, sử dụng dây đai an toàn, ghế dành cho trẻ em hoặc có người lớn ngồi cùng trẻ em phía sau khi chở trẻ em dưới 06 tuổi bằng xe gắn máy, xe mô tô.

(2) Không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với lái xe, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn cho trẻ

Căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026) quy định về quy tắc chung như sau:

Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

(3) Chỉ được chở trẻ em dưới 12 tuổi trong trường hợp “chở 03” trên xe máy

Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ trường hợp có trẻ em dưới 12 tuổi thì được chở tối đa hai người.

(4) Quy định về xe ô tô chở trẻ mầm non, học sinh

Căn cứ theo Điều 46 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô chở trẻ em mầm non, học sinh như sau:

(1) Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

(i) Bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024; có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe; có niên hạn sử dụng không quá 20 năm; có màu sơn theo quy định của Chính phủ;

(ii) Xe ô tô chở trẻ em mầm non hoặc học sinh tiểu học phải có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc sử dụng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi theo quy định của pháp luật.

(2) Xe ô tô kinh doanh vận tải kết hợp với hoạt động đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024; có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe đáp ứng yêu cầu theo quy định tại (i) (1).

(3) Khi đưa đón trẻ em mầm non, học sinh tiểu học phải bố trí tối thiểu 01 người quản lý trên mỗi xe ô tô để hướng dẫn, giám sát, duy trì trật tự và bảo đảm an toàn cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học trong suốt chuyến đi. Trường hợp xe từ 29 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) mà chở từ 27 trẻ em mầm non và học sinh tiểu học trở lên phải bố trí tối thiểu 02 người quản lý trên mỗi xe ô tô.

Người quản lý, người lái xe có trách nhiệm kiểm tra trẻ em mầm non, học sinh tiểu học khi xuống xe; không được để trẻ em mầm non, học sinh tiểu học trên xe khi người quản lý và người lái xe đã rời xe.

(4) Người lái xe ô tô đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách.

(5) Cơ sở giáo dục phải xây dựng quy trình bảo đảm an toàn khi đưa đón trẻ em mầm non, học sinh; hướng dẫn cho lái xe và người quản lý trẻ em mầm non, học sinh nắm vững và thực hiện đúng quy trình; chịu trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi tổ chức đưa đón trẻ em mầm non, học sinh của cơ sở giáo dục đó.

(6) Xe đưa đón trẻ em mầm non, học sinh được ưu tiên trong tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí nơi dừng xe, đỗ xe tại khu vực trường học và tại các điểm trên lộ trình đưa đón trẻ em mầm non, học sinh.

Từ năm 2025, quy định mới khi chở trẻ em trên xe mà cha mẹ phải lưu ý?

Từ năm 2025, quy định mới khi chở trẻ em trên xe mà cha mẹ phải lưu ý? (Hình từ Internet)

Lỗi chở trẻ em trên 6 tuổi ngồi trước xe máy bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Căn cứ tại điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
9. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
h) Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 06 tuổi ngồi phía trước;
[...]
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
[...]
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
[...]
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, không có quy định chở trẻ em trên 6 tuổi ngồi trước xe máy sẽ bị trừ điểm.

Tuy nhiên, chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước xe máy mà gây tai nạn giao thông sẽ bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe.

Cơ quan nào có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 87 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 87. Trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
[...]
3. Bộ Giao thông vận tải thực hiện quản lý nhà nước về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới và nhiệm vụ quản lý khác theo quy định của Luật này; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em quy định tại khoản 3 Điều 10 của Luật này.
[...]

Như vậy, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Lê Nguyễn Minh Thy
18 lượt xem
Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Kính an toàn của xe ô tô phải đảm bảo yêu cầu nào theo QCVN 32:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT: Quy định kỹ thuật của gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025, quy định mới khi chở trẻ em trên xe mà cha mẹ phải lưu ý?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại gương chiếu hậu xe máy đạt chuẩn mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
06 Nội dung giáo dục kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với học sinh trung học cơ sở là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 67/2024/TT-BGTVT về định mức dự toán đào hót đất, đá sụt lở trong công tác khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông trên đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo dữ liệu (thông tin, hình ảnh) phản ánh vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều 64 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ quy định lái xe ô tô liên tục 4 tiếng phải dừng nghỉ áp dụng với tài xế lái xe nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào người đi bộ qua đường không cần phải có tín hiệu bằng tay 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giao thông đường bộ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào