Mã ngạch chuyên viên chính là gì? Bậc lương ngạch công chức Chuyên viên chính 2025 là bao nhiêu?

Mã ngạch chuyên viên chính là gì? Bậc lương ngạch công chức Chuyên viên chính 2025 là bao nhiêu? Đối tượng nào không được đăng ký dự tuyển công chức 2025?

Mã ngạch chuyên viên chính là gì?

Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BNV quy định như sau:

Điều 3. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn
1. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
đ) Xác định thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc:
[...]
- Việc xét nâng bậc lương trước thời hạn được căn cứ vào thành tích cao nhất đạt được của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; nếu thành tích cao nhất bằng nhau thì xét đến các thành tích khác; trường hợp có nhiều người có thành tích như nhau thì thực hiện ưu tiên theo quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A, đã được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ từ bậc 3 hệ số lương 5,08 ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) lên bậc 4 hệ số lương 5,42 ngạch chuyên viên chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Đến ngày 01 tháng 8 năm 2010 ông A được Chủ tịch nước ký Quyết định tặng thưởng Huân chương Lao động hạng ba cho thành tích công tác giai đoạn 2005 - 2009 (thành tích này của ông A được ký sau ngày 01 tháng 01 năm 2010 được tính để xét nâng bậc lương trước thời hạn cho lần sau). Theo quy chế của cơ quan, đơn vị nơi công tác thì thành tích được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng ba được xét nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng, nhưng theo quy định không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn trong cùng ngạch nên ông A vẫn chỉ được xét nâng bậc lương thường xuyên từ bậc 4 lên bậc 5 ngạch chuyên viên chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 (sau đủ 24 tháng giữ bậc 5 ngạch chuyên viên chính), nếu ông A đủ điều kiện xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc ở ngạch chuyên viên chính thì thành tích công tác của ông A trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 (trong đó có thành tích được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng ba ngày 01 tháng 8 năm 2010) được tính để xét nâng bậc lương trước thời hạn.
[...]

Ngoài ra, theo Thông tư 02/2021/TT-BNV, Quyết định 1696-QĐ/BTCTW năm 2017 thì công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên chính có mã ngạch là 01.002.

Mã ngạch chuyên viên chính là gì? Bậc lương ngạch công chức Chuyên viên chính 2025 là bao nhiêu?

Mã ngạch chuyên viên chính là gì? Bậc lương ngạch công chức Chuyên viên chính 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bậc lương ngạch công chức Chuyên viên chính 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định Chuyên viên chính được xếp vào Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1).

Theo đó, bậc lương ngạch công chức Chuyên viên chính bao gồm có 08 bậc tương ứng với hệ số lương như sau:

- Bậc 1: 4,40

- Bậc 2: 4,74

- Bậc 3: 5,08

- Bậc 4: 5,42

- Bậc 5: 5,76

- Bậc 6: 6,10

- Bậc 7: 6,44

- Bậc 8: 6,78

Đối tượng nào không được đăng ký dự tuyển công chức 2025?

Theo khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi điểm đ khoản 20 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định như sau:

Điều 36. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

Theo đó, các đối tượng không được đăng ký dự tuyển công chức bao gồm:

- Không cư trú tại Việt Nam.

- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngạch công chức
Tạ Thị Thanh Thảo
3 lượt xem
Ngạch công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngạch công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Mã ngạch chuyên viên chính là gì? Bậc lương ngạch công chức Chuyên viên chính 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ nâng ngạch công chức gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có đủ điều kiện đăng ký vị trí kiểm tra viên thuế khi có bằng cao đẳng và chứng chỉ kế toán trưởng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức thuế từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương mới của công chức hành chính từ ngày 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể từ 15/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự áp dụng từ ngày 18/5/2024, cụ thể ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngạch công chức là gì? Ngạch công chức có mấy loại?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành thống kê theo quy định phải căn cứ vào đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Ngạch công chức có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào