Tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản?
Tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản?
Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 19/2024/TT-BTP quy định bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản như sau:
[1] Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
TT | NỘI DUNG | MỨC TỐI ĐA |
1. | Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Đủ điều kiện |
2. | Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Không đủ điều kiện |
[2] Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá: 19 điểm
TT | NỘI DUNG | MỨC TỐI ĐA |
1. | Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá | 10,0 |
1.1 | Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc | 5,0 |
1.2 | Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện | 5,0 |
2. | Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá | 5,0 |
2.1 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) | 2,0 |
2.2 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) | 3,0 |
3. | Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp | 2,0 |
4. | Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến | 1,0 |
5. | Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá | 1,0 |
[3] Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án): 16 điểm
TT | NỘI DUNG | MỨC TỐI ĐA |
1. | Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao | 4,0 |
1.1 | Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả | 2,0 |
1.2 | Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả | 2,0 |
2. | Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ) | 4,0 |
3. | Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá | 4,0 |
3.1 | Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật | 2,0 |
3.2 | Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá | 2,0 |
4. | Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá | 4,0 |
[4] Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: 57 điểm
TT | NỘI DUNG | MỨC TỐI ĐA |
1. | Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 15,0 |
1.1 | Dưới 20 cuộc đấu giá | 12,0 |
1.2 | Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá | 13,0 |
1.3 | Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá | 14,0 |
1.4 | Từ 70 cuộc đấu giá trở lên | 15,0 |
2. | Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 7,0 |
2.1 | Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) | 4,0 |
2.2 | Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành | 5,0 |
2.3 | Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành | 6,0 |
2.4 | Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên | 7,0 |
3. | Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 7,0 |
3.1 | Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) | 4,0 |
3.2 | Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc | 5,0 |
3.3 | Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc | 6,0 |
3.4 | Từ 50 cuộc trở lên | 7,0 |
4. | Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm. | 3,0 |
4.1 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm | 3,0 |
4.2 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức: Số điểm của B = (U x 3)/Y |
|
4.3 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y |
|
5. | Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 7,0 |
5.1 | Có thời gian hoạt động dưới 05 năm | 4,0 |
5.2 | Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm | 5,0 |
5.3 | Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm | 6,0 |
5.4 | Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên | 7,0 |
6. | Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 4,0 |
6.1 | 01 đấu giá viên | 2,0 |
6.2 | Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên | 3,0 |
6.3 | Từ 05 đấu giá viên trở lên | 4,0 |
7. | Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định 05/2005/NĐ-CP hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định 17/2010/NĐ-CP hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản 2016 hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản 2024 Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 4,0 |
7.1 | Dưới 05 năm | 2,0 |
7.2 | Từ 05 năm đến dưới 10 năm | 3,0 |
7.3 | Từ 10 năm trở lên | 4,0 |
8. | Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 5,0 |
8.1 | Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 3,0 |
8.2 | Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 4,0 |
8.3 | Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 5,0 |
9. | Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 5,0 |
9.1 | Dưới 50 triệu đồng | 3,0 |
9.2 | Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng | 4,0 |
9.3 | Từ 100 triệu đồng trở lên | 5,0 |
[5] Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định: 8 điểm
Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này
TT | NỘI DUNG | MỨC TỐI ĐA |
1. | Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá - Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản 2024 - Người có tài sản đấu giá phải công khai các tiêu chí thành phần kèm theo số điểm đối với tiêu chí này (nếu có) | 3,0 |
2. | Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó | 3,0 |
3. | Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá (trường hợp có nhiều tài sản đấu giá ở nhiều tỉnh, thành phố khác nhau thì chỉ cần trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá ở một trong số tỉnh, thành phố đó), không bao gồm trụ sở chi nhánh. | 4,0 |
4. | Tiêu chí khác (trừ tiêu chí giá dịch vụ đấu giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản và các tiêu chí đã quy định tại Phụ lục này) | 3,0 |
Lưu ý: Tiêu chí đánh giá chấm điểm không bao gồm tài sản đấu giá là biển số xe và tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức tự nguyện đấu giá.
Tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản? (Hình từ Internet)
Cấm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thực hiện các hành vi nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Đấu giá tài sản 2016 được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024 quy định cấm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thực hiện các hành vi sau:
- Cho tổ chức khác sử dụng tên, Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức mình để hành nghề đấu giá tài sản
- Lập danh sách khống về người đăng ký tham gia đấu giá
- Lập hồ sơ khống, hồ sơ giả tham gia hoạt động đấu giá tài sản
- Thông đồng, móc nối với người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, tổ chức thẩm định giá, tổ chức giám định tài sản đấu giá, cá nhân, tổ chức khác để làm sai lệch thông tin tài sản đấu giá, hồ sơ mời tham gia đấu giá, hồ sơ tham gia đấu giá, dìm giá, nâng giá, làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản
- Cản trở, gây khó khăn cho người tham gia đấu giá trong việc đăng ký tham gia đấu giá, tham dự phiên đấu giá
- Để lộ thông tin về người đăng ký tham gia đấu giá
- Nhận bất kỳ một khoản tiền, tài sản hoặc lợi ích nào từ người có tài sản đấu giá ngoài giá dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật, chi phí dịch vụ khác liên quan đến tài sản đấu giá theo thỏa thuận
- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật có liên quan
- Giả mạo hồ sơ hoặc cố ý cung cấp thông tin làm sai lệch hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
- Sử dụng tiền đặt trước của người tham gia đấu giá vào bất kỳ mục đích nào khác
Có được lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để tập sự không?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 19/2024/TT-BTP quy định lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để tập sự hành nghề đấu giá:
Điều 5. Lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để tập sự hành nghề đấu giá
1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá lựa chọn một tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để tập sự hành nghề đấu giá. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phân công đấu giá viên trong tổ chức mình hướng dẫn tập sự. Tại cùng một thời điểm, một đấu giá viên không được hướng dẫn nhiều hơn hai người tập sự. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản không được từ chối nhận tập sự trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận người tập sự, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nhận tập sự thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trụ sở về việc nhận tập sự và đấu giá viên hướng dẫn tập sự.
[...]
Theo quy định trên, người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá lựa chọn một tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để tập sự hành nghề đấu giá.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- 9 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm lịch? NLĐ được nghỉ làm ngày này không?
- 7 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Tháng 2 2025 có ngày lễ nào ở Việt Nam NLĐ được nghỉ hưởng nguyên lương không?
- Những người nào có thể đăng ký thường trú cùng ở tại một chỗ ở hợp pháp?
- 8 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm lịch? NLĐ được nghỉ làm ngày này không?