Hồ sơ phòng cháy chữa cháy 2025 gồm có những giấy tờ gì?

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy 2025 gồm có những giấy tờ gì? Đối tượng nào phải kiểm tra phòng cháy chữa cháy? Đối tượng nào phải kiểm tra phòng cháy chữa cháy?

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy 2025 gồm có những giấy tờ gì?

Tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP có quy định về hồ sơ phòng cháy chữa cháy 2025.

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy (hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy) của cơ sở do người đứng đầu cơ sở lập và lưu giữ.

Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ Công an.

Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 149/2020/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 32/2024/TT-BCA có quy định về hồ sơ phòng cháy chữa cháy gồm có:

(1) Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP, hồ sơ phòng cháy chữa cháy gồm:

- Quyết định ban hành nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy và chữa cháy; quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ trong thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (nếu có);

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đã được cấp;

- Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, bố trí công năng của các hạng mục, dây chuyền công nghệ trong cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

- Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành đối với trường hợp phải thành lập theo quy định;

- Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;

- Phương án chữa cháy cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy cơ sở;

- Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và điểm b khoản 8 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP; văn bản kiến nghị về phòng cháy và chữa cháy; biên bản vi phạm, quyết định xử phạt vi phạm hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy của cơ sở;

- Báo cáo kết quả kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy định kỳ 06 tháng của người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP;

- Báo cáo vụ cháy, nổ, sự cố, tai nạn (nếu có); thông báo kết quả xác minh, giải quyết vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;

- Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;

- Tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có).

(2) Cơ sở thuộc thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP do người đứng đầu cơ sở lập, lưu giữ. Hồ sơ phòng cháy chữa cháy gồm:

- Quyết định ban hành nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy và chữa cháy; quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ trong thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (nếu có);

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đã được cấp;

- Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, bố trí công năng của các hạng mục, dây chuyền công nghệ trong cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

- Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;

- Phương án chữa cháy cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy cơ sở;

- Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP và điểm b khoản 8 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP; văn bản kiến nghị về phòng cháy và chữa cháy; biên bản vi phạm, quyết định xử phạt vi phạm hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy của cơ sở;

- Báo cáo vụ cháy, nổ, sự cố, tai nạn (nếu có); thông báo kết quả xác minh, giải quyết vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có).

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy 2025 gồm có những giấy tờ gì?

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy 2025 gồm có những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải kiểm tra phòng cháy chữa cháy?

Tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP có quy định về đối tượng phải kiểm tra phòng cháy chữa cháy bao gồm:

- Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy;

- Khu dân cư, hộ gia đình, rừng, phương tiện giao thông cơ giới, hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

- Công trình xây dựng trong quá trình thi công thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự;

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Phát hiện cháy phải báo cho ai?

Tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2020/NĐ-CP có quy định người phát hiện cháy phải báo cho:

- Người xung quanh biết

- Báo cho một hoặc tất cả các đơn vị sau đây:

+ Đội dân phòng hoặc đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tại nơi xảy ra cháy;

+ Đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất;

+ Chính quyền địa phương nơi xảy ra cháy.

Phòng cháy chữa cháy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng cháy chữa cháy
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ phòng cháy chữa cháy 2025 gồm có những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (dự thảo lần 2)?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về phòng cháy đối với nhà ở từ 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở nào thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy? Quy định về phòng cháy đối với cơ sở từ 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí phân loại vụ cháy thành 05 cấp nguy hiểm từ 15/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tướng: Vi phạm nghiêm trọng về PCCC, phải kiên quyết đình chỉ hoạt động?
Hỏi đáp Pháp luật
03 chế độ dành cho người tham gia phòng cháy, chữa cháy từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người chỉ huy chữa cháy thực hiện theo quy định như thế nào trong trường hợp tại nơi xảy ra cháy mà lực lượng Công an nhân dân chưa đến?
Hỏi đáp Pháp luật
Người chỉ huy chữa cháy thực hiện quyền chỉ huy bằng mệnh lệnh, chịu trách nhiệm về quyết định của mình và có các quyền nào từ 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp của đầu phát hiện khói công nghệ hút của hệ thống báo cháy theo TCVN 7568-20:2016 (ISO 7240-20:2010)?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng cháy chữa cháy
Lương Thị Tâm Như
8 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào