Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức vận hành khai thác giao thông công cộng hạng 1 từ 01/3/2025?
- Quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng như thế nào?
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức vận hành khai thác giao thông công cộng hạng 1 từ 01/3/2025?
- Nhiệm vụ của viên chức vận hành khai thác giao thông công cộng hạng 1 là gì?
Quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng như thế nào?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 66/2024/TT-BGTVT quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành như sau:
Điều 2. Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
[...]
5. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng:
a) Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng I Mã số: V.12.62.01
b) Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng II Mã số: V.12.62.02
c) Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng III Mã số: V.12.62.03
d) Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng IV Mã số: V.12.62.04
Như vậy, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng như sau:
- Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng 1 Mã số: V.12.62.01
- Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng 2 Mã số: V.12.62.02
- Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng 3 Mã số: V.12.62.03
- Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng 4 Mã số: V.12.62.04
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức vận hành khai thác giao thông công cộng hạng 1 từ 01/3/2025? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức vận hành khai thác giao thông công cộng hạng 1 từ 01/3/2025?
Căn cứ tại khoản 2, khoản 3 Điều 14 Thông tư 66/2024/TT-BGTVT quy định về từ 01/3/2025, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức vận hành khai thác giao thông công cộng hạng 1 như sau:
(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng.
(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật, định hướng, nhiệm vụ của ngành giao thông vận tải; nắm vững các kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ về vận hành, khai thác giao thông công cộng;
- Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành giao thông vận tải ở trong nước và trên thế giới; có kiến thức chuyên sâu về vận hành, khai thác giao thông công cộng; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Có năng lực nghiên cứu, triển khai quy hoạch, kế hoạch, thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống và đề xuất được các giải pháp để giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc phạm vi công tác;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Nhiệm vụ của viên chức vận hành khai thác giao thông công cộng hạng 1 là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 66/2024/TT-BGTVT quy định về nhiệm vụ của viên chức vận hành khai thác giao thông công cộng hạng 1 như sau:
- Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về vận hành, khai thác giao thông công cộng thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Chủ trì thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập về vận hành, khai thác giao thông công cộng;
- Chủ trì tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; chủ trì tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Lưu ý: Thông tư 66/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Ngày 4 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 4/2/2025 là mùng mấy tết?
- Ngày 6 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 6/2/2025 là mùng mấy tết?
- Tổng hợp mẫu quyết định bổ nhiệm chuẩn nhất cho mọi chức vụ năm 2025?
- Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH từ ngày 01/7/2025?