Đã có Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ?

Đã có Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ?

Đã có Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ?

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với các chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ trong lĩnh vực tư pháp.

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định về đối tượng áp dụng như sau:

- Viên chức hỗ trợ pháp lý làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

- Viên chức hỗ trợ nghiệp vụ làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét thăng hạng.

Thông tư 16/2024/TT-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2025.

Đã có Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ?

Đã có Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 cần đáp ứng như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định về viên chức được dự xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BTP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 3.

- Đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 quy định tại Thông tư 06/2023/TT-BTP.

- Đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 đối với từng chức danh cụ thể quy định tại Thông tư 15/2024/TT-BTP.

- Có thời gian giữ chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên.

Trường hợp có thời gian giữ chức danh tương đương với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 3 thì thời gian giữ ngạch hỗ trợ pháp lý hạng 3 tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.

Tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 được quy định cụ thể ra sao?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 như sau:

Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II
Viên chức được dự xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 của Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng III.
2. Đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II quy định tại Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.
[...]

Như vậy, viên chức được dự xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BTP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 3.

- Đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 quy định tại Thông tư 06/2023/TT-BTP.

- Đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 đối với từng chức danh cụ thể quy định tại Thông tư 15/2024/TT-BTP.

- Có thời gian giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên.

Trường hợp có thời gian giữ chức danh tương đương với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 3 thì thời gian giữ ngạch hỗ trợ nghiệp vụ hạng 3 tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.

Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ hạng 3 lên hạng 2 từ 05/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của Bác sĩ cao cấp khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giảng viên chính giảng viên trường đại học công lập gồm những gì từ 01/6/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Lê Nguyễn Minh Thy
43 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào