Xe máy chở 3 người phạt bao nhiêu tiền năm 2025?

Xe máy chở 3 người phạt bao nhiêu tiền năm 2025? Các hành vi mà người đi xe máy không được thực hiện? Độ tuổi được cấp giấy phép lái xe máy là bao nhiêu?

Xe máy chở 3 người phạt bao nhiêu tiền năm 2025?

Căn cứ điểm g khoản 2, điểm b khoản 3, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức phạt xe máy chở 3 người như sau:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
g) Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
[...]
3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
b) Chở theo từ 03 người trở lên trên xe;
[...]
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
[...]

Như vậy, năm 2025, xe máy chở 3 người sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, ngoại trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật thì không bị xử phạt.

Ngoài ra, trường hợp nếu chở từ 3 người trở lên trên xe sẽ bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng và bị trừ 02 điểm bằng lái xe.

Xe máy chở 3 người phạt bao nhiêu tiền năm 2025?

Xe máy chở 3 người phạt bao nhiêu tiền năm 2025? (Hình từ Internet)

Các hành vi mà người đi xe máy không được thực hiện?

Theo khoản 3, khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định các hành vi mà người đi xe máy không được thực hiện bao gồm:

(1) Đi xe dàn hàng ngang;

(2) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;

(3) Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;

(4) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;

(5) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;

(6) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

(7) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

(8) Không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.

Độ tuổi được cấp giấy phép lái xe máy là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Theo đó, độ tuổi được cấp bằng lái xe máy hạng A1, A, B1 từ ngày 01/01/2025 là đủ 18 tuổi trở lên.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số P.123a Biển cấm rẽ trái có được quay đầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe đạp điện có phải lắp gương không? Xe điện lắp 1 gương có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy không nhường đường cho xe ưu tiên phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy chở 3 người phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi đua xe trái phép bị xử phạt như thế nào năm 2025? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 quy định về gì? Nghị định 168 áp dụng với những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168: Cho mượn xe bị dính phạt nguội thì phạt chủ xe hay phạt người lái?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức đua xe trái phép bị phạt bao nhiêu năm 2025? Đua xe trái phép có bị tịch thu xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tước bằng lái xe nồng độ cồn có được lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt nồng độ cồn xe máy có giam bằng lái không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Tạ Thị Thanh Thảo
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào