Chi tiết mức phạt không nhường đường xe ưu tiên năm 2025?

Chi tiết mức phạt không nhường đường xe ưu tiên năm 2025? Trưởng Công an cấp xã phạt tối đa bao nhiêu tiền trong lĩnh vực giao thông đường bộ?

Chi tiết mức phạt không nhường đường xe ưu tiên năm 2025?

Căn cứ điểm b khoản 6; điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
b) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;
[...]
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
[...]
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
[...]

Căn cứ điểm d khoản 7; điểm b khoản 10; điểm b, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
đ) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
[...]
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
[...]
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
[...]
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
[...]
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Căn cứ điểm g khoản 6; điểm d khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Điều 8. Xử phạt người điều khiển xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
g) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;
[...]
8. Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
d) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b khoản 1; điểm d khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 3; điểm b khoản 4; điểm b khoản 5; điểm e, điểm g, điểm i khoản 6; điểm b, điểm c khoản 7 Điều này.
[...]

Theo đó, chi tiết mức phạt không nhường đường xe ưu tiên năm 2025 như sau:

Phương tiện

Mức phạt tiền

Hình phạt khác

Xe ô tô

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Trừ 04 điểm giấy phép lái xe

Xe gắn máy

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

Trừ 04 điểm giấy phép lái xe

Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe


Xe máy chuyên dùng

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng


Xe ưu tiên nào phải có tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật?

Căn cứ khoản 3 Điều 27 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định xe ưu tiên:

Điều 27. Xe ưu tiên
[...]
3. Xe ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này phải có tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật. Màu của tín hiệu đèn ưu tiên được quy định như sau:
a) Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy, xe của lực lượng quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe cứu thương đang làm nhiệm vụ cấp cứu có đèn nhấp nháy màu đỏ;
b) Xe của lực lượng công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe Cảnh sát giao thông dẫn đường có đèn nhấp nháy màu xanh và đỏ;
c) Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có đèn nhấp nháy màu xanh.
[...]

Theo quy định trên, xe ưu tiên sau phải có tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật:

- Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy

- Xe của lực lượng quân sự, công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường

- Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu

- Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật

Chi tiết mức phạt không nhường đường xe ưu tiên năm 2025?

Chi tiết mức phạt không nhường đường xe ưu tiên năm 2025? (Hình từ Internet)

Trưởng Công an cấp xã phạt tối đa bao nhiêu tiền trong lĩnh vực giao thông đường bộ?

Căn cứ khoản 3 Điều 43 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân:

Điều 43. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
[...]
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 3 của Nghị định này.
[...]

Theo quy định trên, trưởng Công an cấp xã có thẩm quyền phạt tối đa đến 2.500.000 đồng trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
7 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt xe chở trẻ mầm non không có cảnh báo chống bỏ quên từ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, 03 lỗi vi phạm bị tịch thu xe máy theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính tiền phạt giao thông 2025 như thế nào? Hướng dẫn cách tính chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô không nhường đường cho xe ưu tiên bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đi bộ bị xử phạt nếu vi phạm những lỗi gì theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết mức phạt không nhường đường xe ưu tiên năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô vượt đèn vàng có bị phạt không? Lỗi vượt đèn vàng xe ô tô bị xử phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy vượt đèn vàng có bị phạt không? Lỗi vượt đèn vàng xe máy bị xử phạt đến 14 triệu theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không thắt dây an toàn ghế phụ là bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi vào đường cấm ô tô theo giờ 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào