Quy định về xác định ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025?

Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính không được vượt quá bao nhiêu?

Quy định về xác định ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định về xác định ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính được xác định như sau:

(1) Ranh giới giữa các thửa đất liền kề được xác định theo đường phân chia phần đất giữa người sử dụng đất, người quản lý đất với nhau và được xác định theo quy định về ranh giới giữa các bất động sản của pháp luật dân sự;

(2) Ranh giới thửa đất được xác định theo đường bao khép kín phần đất có cùng loại đất hoặc phần đất có đất ở gắn liền với loại đất khác của một người sử dụng đất hoặc của nhiều người có chung quyền sử dụng đất (đồng sử dụng) hoặc của một người quản lý đất.

Trường hợp phần đất có nhiều loại đất khác nhau mà trong đó không có đất ở và phạm vi ranh giới từng loại đất không đủ điều kiện để hình thành thửa đất riêng thì ranh giới thửa đất xác định theo đường bao ngoài cùng của toàn bộ phần đất có các loại đất khác nhau đó.

Ranh giới thửa đất được thể hiện bằng đường thẳng nối các điểm thay đổi hướng đường ranh giới của phần đất (gọi là đỉnh thửa) liền kề nhau bằng các đoạn thẳng (gọi là cạnh thửa) tạo thành đường bao khép kín;

Trường hợp các điểm thay đổi hướng đường ranh giới của phần đất cách nhau khoảng cách ngắn (quá gần nhau) tạo thành đường có dạng hình cong thì việc xác định đỉnh thửa đảm bảo khoảng cách từ đường nối hai điểm thay đổi hướng đến đỉnh cong của đoạn nối không lớn hơn 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ cần lập;

(3) Trường hợp khu vực đất nông nghiệp có đường phân chia loại đất và người sử dụng đất, người quản lý đất là bờ đất hoặc rãnh nước có độ rộng dưới 0,5 m trên thực địa nhưng không phải là bờ đất, rãnh nước dùng chung cho cả khu vực thì ranh giới thửa đất là đường tâm của bờ đất, rãnh nước đó;

Trường hợp đường phân chia loại đất và người sử dụng đất, người quản lý đất là bờ đất hoặc rãnh nước dùng chung cho cả khu vực thì ranh giới thửa đất được xác định theo mép bờ đất hoặc rãnh nước đó.

Đối với khu vực có dạng ruộng bậc thang thì ranh giới thửa đất được xác định là đường bao ngoài cùng, bao gồm các bậc thang liền kề có cùng loại đất, thuộc phạm vi sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của nhiều người có chung quyền sử dụng đất (đồng sử dụng) mà không phân biệt theo các đường bờ chia cắt bậc thang bên trong;

(4) Trường hợp đất là đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất thì ranh giới thửa đất xác định theo ranh giới chiếm đất, được giới hạn trong phạm vi một tờ bản đồ, tùy theo điều kiện cụ thể của khu đo mà xác định bằng đường ranh giới khu đo hoặc bằng đường địa giới đơn vị hành chính hoặc bằng khung trong của tờ bản đồ hoặc theo yêu cầu công tác quản lý đất đai.

- Trường hợp đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất là các đối tượng dạng vùng cùng kiểu (cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối tượng thủy văn hoặc cùng kiểu đối tượng khác) giao cắt cùng mức thì biên tập thửa đất theo ranh giới chiếm đất chung theo ranh giới chiếm đất ngoài cùng;

- Trường hợp các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu (không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc không cùng kiểu đối tượng thủy văn) hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức thì biên tập thửa đất tại phần giao nhau của hình chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó trên mặt đất theo đối tượng được giao quản lý đất.

(5) Trường hợp đất do các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 181 Luật Đất đai 2024 thì ranh giới sử dụng đất được lập đến từng khu đất.

Quy định về xác định ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025?

Quy định về xác định ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025? (Hình từ Internet)

Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính không được vượt quá bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định về yêu cầu độ chính xác của bản đồ địa chính như sau:

Điều 8. Yêu cầu độ chính xác của bản đồ địa chính
[...]
3. Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính số so với vị trí của điểm khống chế đo vẽ gần nhất không được vượt quá:
a) 5,0 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200;
b) 7,0 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500;
c) 15 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1.000;
d) 30 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000;
đ) 150 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.000;
e) 300 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000.
[...]

Như vậy, sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính số so với vị trí của điểm khống chế đo vẽ gần nhất không được vượt quá:

- 5,0 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200;

- 7,0 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500;

- 15 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1.000;

- 30 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000;

- 150 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.000;

- 300 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000.

Đo đạc chi tiết ranh giới thửa đất, ranh giới đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định về đo đạc chi tiết ranh giới thửa đất, ranh giới đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất thực hiện như sau:

- Đo đạc ranh giới thửa đất trên thực địa theo đỉnh thửa và ranh giới thửa đất đã được xác định theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT.

- Cán bộ đo đạc chủ trì, phối hợp với người sử dụng đất, người quản lý đất, người sử dụng đất liền kề, người quản lý đất liền kề và người dẫn đạc đánh dấu các đỉnh thửa đất tại:

+ Thực địa (tại nơi có đường ranh giới trên công trình, địa vật kiên cố tồn tại lâu dài) hoặc

+ Đóng cọc bê tông hoặc

+ Cọc gỗ hoặc

+ Đinh sắt theo kết quả xác định ranh giới thửa đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT để làm căn cứ thực hiện đo đạc chi tiết ranh giới thửa đất;

Lưu ý: Thông tư 26/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2025.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bản đồ địa chính
Lê Nguyễn Minh Thy
100 lượt xem
Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bản đồ địa chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc xây dựng điểm địa chính trên đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất được giao quản lý năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về xác định ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thể hiện và trình bày thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác định tỷ lệ bản đồ địa chính theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về ký hiệu bản đồ địa chính mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách bảng viết tắt tên riêng trên bản đồ địa chính mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Trích lục bản đồ địa chính có được xem là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất khi khai nhận di sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao mốc địa chính mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024 file Word?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bản đồ địa chính có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bản đồ địa chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ địa chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào