Ban hành Thông tư 48/2024/TT-BYT quy định về đăng ký ghép và nguyên tắc điều phối lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể ở người hiến sau khi chết?

Ban hành Thông tư 48/2024/TT-BYT quy định về đăng ký ghép và nguyên tắc điều phối lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể ở người hiến sau khi chết?

Ban hành Thông tư 48/2024/TT-BYT quy định về đăng ký ghép và nguyên tắc điều phối lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể ở người hiến sau khi chết?

Ngày 31/12/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 48/2024/TT-BYT quy định về:

- Đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người

- Nguyên tắc điều phối lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể ở người hiến sau khi chết.

Thông tư 48/2024/TT-BYT không quy định về điều phối lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể ở người sống.

Thông tư 48/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/03/2025

Ban hành Thông tư 48/2024/TT-BYT quy định về đăng ký ghép và nguyên tắc điều phối lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể ở người hiến sau khi chết?

Ban hành Thông tư 48/2024/TT-BYT quy định về đăng ký ghép và nguyên tắc điều phối lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể ở người hiến sau khi chết? (Hình từ Internet)

Đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người có hủy bỏ đăng ký được không?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 48/2024/TT-BYT quy định đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người:

Điều 3. Đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người
1. Trường hợp chẩn đoán xác định người bệnh có chỉ định và có nguyện vọng ghép mô, bộ phận cơ thể người, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm cung cấp thông tin về các bệnh viện ghép để người bệnh lựa chọn bệnh viện ghép.
2. Người bệnh được chỉ định và có nguyện vọng ghép mô, bộ phận cơ thể người phải làm đơn đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người gửi bệnh viện ghép. Mẫu đơn đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp người bệnh muốn hủy bỏ đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người tại bất kỳ thời điểm nào, người bệnh làm đơn hủy bỏ đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người gửi đến bệnh viện ghép nơi người đó gửi đơn. Mẫu đơn hủy bỏ đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sau khi tiếp nhận đơn đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người, bệnh viện ghép có trách nhiệm:
a) Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh và theo dõi tình trạng của người bệnh;
b) Khi người bệnh đáp ứng tiêu chí chuyên môn trong tuyển chọn người nhận mô, bộ phận cơ thể người theo hướng dẫn của Bộ Y tế, bệnh viện ghép lập thông tin người bệnh vào danh sách chờ ghép mô, bộ phận cơ thể người của bệnh viện ghép và danh sách chờ ghép mô, bộ phận cơ thể người của quốc gia.
[...]

Theo đó, người nào đã đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người mà muốn hủy bỏ đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người tại bất kỳ thời điểm nào thì làm đơn hủy bỏ đăng ký ghép mô, bộ phận cơ thể người gửi đến bệnh viện ghép nơi người đó gửi đơn.

Từ ngày 01/7/2025, người lao động hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người được hưởng chế độ ốm đau không?

Căn cứ Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau:

Điều 42. Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp;
b) Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;
c) Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
d) Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn quy định tại điểm c khoản này;
đ) Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
e) Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.
[...]

Theo quy định trên, người lao động thuộc các đối tượng sau tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thực hiện hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật thì được hưởng chế độ ốm đau:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên

- Cán bộ, công chức, viên chức

- Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân

- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hưởng tiền lương

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

- Người lao động làm việc theo hợp đồng làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất

- Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ

- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không hưởng tiền lương.

- Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

+ Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định

+ Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Bộ phận cơ thể người
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ phận cơ thể người
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 48/2024/TT-BYT quy định về đăng ký ghép và nguyên tắc điều phối lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể ở người hiến sau khi chết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ phận cơ thể người
Phan Vũ Hiền Mai
16 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào