Biển số P.123a Biển cấm rẽ trái có được quay đầu không?

Biển số P.123a Biển cấm rẽ trái có được quay đầu không? Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào? Mức phạt quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe đối với xe máy?

Biển số P.123a Biển cấm rẽ trái có được quay đầu không?

Căn cứ Điều 22 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT quy định ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm biển số P.123a: Cấm rẽ trái.

Theo Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT quy định ý nghĩa các biển số P.123a như sau:

B.23 Biển số P.123a "Cấm rẽ trái" và Biển số P.123b "Cấm rẽ phải"
a) Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau, đặt biển số P.123a "Cấm rẽ trái" hoặc biển số P.123b "Cấm rẽ phải". Biển không có giá trị cấm quay đầu xe.
b) Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái hoặc phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
c) Trước khi đặt biển cấm rẽ, có thể đặt biển chỉ dẫn hướng đi thích hợp.

Hình B.23 - Biển số P.123a

Theo đó, biển số P.123a "Cấm rẽ trái" không có giá trị cấm quay đầu xe. Như vậy, khi gặp biển số P.123a "Cấm rẽ trái" vẫn được quay đầu.

Biển số P.123a Biển cấm rẽ trái có được quay đầu không?

Biển số P.123a Biển cấm rẽ trái có được quay đầu không? (Hình từ Internet)

Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào?

Theo Điều 15 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 15. Chuyển hướng xe
1. Chuyển hướng xe là tình huống giao thông mà xe rẽ trái hoặc rẽ phải hoặc quay đầu xe.
[...]
4. Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ, trên đường một chiều, trừ khi có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu tạm thời.

Theo đó, người lái xe không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ, trên đường một chiều, trừ khi có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu tạm thời.

Mức phạt quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe 2025 đối với xe máy?

Theo Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
k) Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều này.
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
d) Quay đầu xe trong hầm đường bộ;
[...]
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông;
[...]
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, mức phạt quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe 2025 đối với xe máy là từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Trường hợp quay đầu xe trong hầm đường bộ thì phạt tiền từ từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Trường hợp quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe mà gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng và bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Tạ Thị Thanh Thảo
11 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số P.123a Biển cấm rẽ trái có được quay đầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe đạp điện có phải lắp gương không? Xe điện lắp 1 gương có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy không nhường đường cho xe ưu tiên phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy chở 3 người phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi đua xe trái phép bị xử phạt như thế nào năm 2025? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 quy định về gì? Nghị định 168 áp dụng với những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168: Cho mượn xe bị dính phạt nguội thì phạt chủ xe hay phạt người lái?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức đua xe trái phép bị phạt bao nhiêu năm 2025? Đua xe trái phép có bị tịch thu xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tước bằng lái xe nồng độ cồn có được lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt nồng độ cồn xe máy có giam bằng lái không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào