02 người không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu năm 2025?

02 người không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu năm 2025? Cài quai mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách? Tiêu chuẩn mũ bảo hiểm được quy định như thế nào?

02 người không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu năm 2025?

Căn cứ điểm h, điểm i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt đối với xe máy như sau:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
b) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
c) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;
d) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường, vỉa hè trái phép;
đ) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
e) Dừng xe, đỗ xe trên điểm đón, trả khách, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt;
g) Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
h) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;
i) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
[...]

Căn cứ điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi khác như sau:

Điều 12. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ; sử dụng lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác
[...]
5. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang vác vật cồng kềnh, đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái của xe;
b) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ.
[...]

Như vậy, năm 2025, 02 người không đội mũ bảo hiểm sẽ bị phạt như sau:

(1) Đối với người người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”

(2) Đối với người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy:

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”.

Trên đây là mức phạt dành cho 02 người không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu năm 2025.

02 người không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu năm 2025?

02 người không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu năm 2025? (Hình từ Internet)

Cài quai mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách?

Căn cứ Điều 8 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định như sau:

Điều 8. Trách nhiệm của người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy
Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe đạp máy khi tham gia giao thông có trách nhiệm:
1. Đội mũ bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật.
2. Cài quai mũ theo quy định sau đây:
a) Kéo quai mũ bảo hiểm sang hai bên rồi đội mũ và đóng khóa mũ lại. Không được để quai mũ lỏng lẻo mà phải đóng khít với cằm;
b) Sau khi đội mũ bảo hiểm cần kiểm tra lại bằng cách: dùng tay kéo mũ từ đằng sau ra đằng trước hoặc nâng phần trên trước trán (hoặc phần cằm đối với mũ cả hàm) lên rồi kéo ra đằng sau, mũ không được bật ra khỏi đầu.

Theo đó, người tham gia giao thông có trách nhiệm phải đội mũ theo đúng quy định. Cài quai mũ bảo hiểm theo quy định sau đây:

- Kéo quai mũ bảo hiểm sang hai bên rồi đội mũ và đóng khóa mũ lại. Không được để quai mũ lỏng lẻo mà phải đóng khít với cằm;

- Sau khi đội mũ bảo hiểm cần kiểm tra lại bằng cách: dùng tay kéo mũ từ đằng sau ra đằng trước hoặc nâng phần trên trước trán (hoặc phần cằm đối với mũ cả hàm) lên rồi kéo ra đằng sau, mũ không được bật ra khỏi đầu.

Tiêu chuẩn mũ bảo hiểm được quy định như thế nào?

Theo Tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5756:2017 quy định như sau:

3. Phân loại và kết cấu
[...]
3.2 Kết cấu
Kết cấu của mũ bảo hiểm được mô tả tại Hình 2.
3.2.1 Các bộ phận chính của mũ, bao gồm:
- Vỏ mũ là phần vỏ cứng bên ngoài, có tác dụng ngăn chặn các va đập trực tiếp vào đầu người đội;
- Đệm hấp thụ xung động bên trong thân mũ (đệm bảo vệ) có tác dụng giảm chấn động tới đầu người đội mũ;
- Quai đeo để cố định mũ;
- Lớp vải lót bên trong để đảm bảo dễ chịu cho người sử dụng.
3.2.2 Các phụ kiện không bắt buộc như kính bảo vệ, lưỡi trai, lót cằm, v.v.

Theo đó, mũ bảo hiểm sẽ bao gồm các bộ phận như sau: vỏ mũ, đệm hấp thụ xung động, quai đeo, đệm lót trong (cạnh), đệm lót trong (đỉnh), bảo vệ cằm., bọc mép.

Trong đó, vỏ mũ, đệm hấp thụ xung động, quai đeo, đệm lót trong (cạnh) là các phụ kiện chính và bắt buộc. Các phụ kiện còn lại của mũ là phụ kiện không bắt buộc phải có.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số P.123a Biển cấm rẽ trái có được quay đầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe đạp điện có phải lắp gương không? Xe điện lắp 1 gương có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy không nhường đường cho xe ưu tiên phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy chở 3 người phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi đua xe trái phép bị xử phạt như thế nào năm 2025? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 quy định về gì? Nghị định 168 áp dụng với những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168: Cho mượn xe bị dính phạt nguội thì phạt chủ xe hay phạt người lái?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức đua xe trái phép bị phạt bao nhiêu năm 2025? Đua xe trái phép có bị tịch thu xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tước bằng lái xe nồng độ cồn có được lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt nồng độ cồn xe máy có giam bằng lái không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Tạ Thị Thanh Thảo
108 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào