Mức phạt quá tốc độ đối với xe máy năm 2025 chi tiết nhất?

Mức phạt quá tốc độ đối với xe máy năm 2025 chi tiết nhất? Xe máy tham gia giao thông đường bộ di chuyển tốc độ thấp hơn về phía nào? Xe ưu tiên nào không bị hạn chế tốc độ?

Mức phạt quá tốc độ đối với xe máy năm 2025 chi tiết nhất?

Căn cứ điểm b khoản 2; điểm a khoản 4; điểm a khoản 8; điểm b khoản 9; điểm a khoản 10; điểm b khoản 12; điểm b, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
b) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
[...]
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
[...]
8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;
[...]
9. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
b) Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định;
[...]
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông;
[...]
12. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt chính, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
[...]
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm h, điểm i, điểm k khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;
[...]
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
[...]
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
[...]
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo quy định trên, mức phạt quá tốc độ đối với xe máy năm 2025 chi tiết như sau:

Hành vi

Mức phạt tiền

Hình thức xử phạt khác

Quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng


Quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng


Quá tốc độ quy định trên 20 km/h

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Trừ 04 điểm giấy phép lái xe

Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

Quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

Trừ 10 điểm giấy phép lái xe

Xe máy tham gia giao thông đường bộ di chuyển tốc độ thấp hơn về phía nào?

Căn cứ Điều 13 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định sử dụng làn đường:

Điều 13. Sử dụng làn đường
1. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải theo chiều đi của mình.
2. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước; phải quan sát bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước, phía sau và hai bên mới được chuyển làn.
3. Trên một chiều đường có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
4. Trên làn đường dành riêng cho một loại phương tiện hoặc một nhóm loại phương tiện, người điều khiển loại phương tiện khác không được đi vào làn đường đó.

Theo đó, xe máy tham gia giao thông đường bộ khi di chuyển tới tốc độ thấp hơn thì phải đi về bên phải theo chiều đi của mình.

Mức phạt quá tốc độ đối với xe máy năm 2025 chi tiết nhất?

Mức phạt quá tốc độ đối với xe máy năm 2025 chi tiết nhất? (Hình từ Internet)

Xe ưu tiên nào không bị hạn chế tốc độ?

Căn cứ khoản 4 Điều 27 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định xe ưu tiên:

Điều 27. Xe ưu tiên
[...]
4. Xe ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này không bị hạn chế tốc độ; được phép đi không phụ thuộc vào tín hiệu đèn giao thông, đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được; riêng đối với đường cao tốc, chỉ được đi ngược chiều trên làn dừng xe khẩn cấp; phải tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, biển báo hiệu tạm thời.
[...]

Theo đó, các loại xe ưu tiên sau không bị hạn chế tốc độ:

- Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy

- Xe của lực lượng quân sự, công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường

- Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu

- Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
41 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
1 người không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nồng độ cồn dưới 0 25 có bị phạt không 2025? Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0 25 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Những lỗi vi phạm bị trừ 10 điểm bằng lái xe máy năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt đối với người chưa đủ tuổi điều khiển phương tiện giao thông năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
03 lỗi vi phạm trong lĩnh vực giao thông theo Nghị định 168 đến ngày 01/01/2026 mới bị xử phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không xi nhan khi rẽ phải xe máy năm 2025 theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi nồng độ cồn xe ô tô 2025 mới nhất theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Đủ tuổi nhưng không có bằng lái phạt bao nhiêu 2025 khi tham gia giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi dừng xe máy trên cầu 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi dừng xe ô tô trên cầu 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào