Ban hành Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn?

Ban hành Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn? Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?

Ban hành Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn?

Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 tại phiên họp ngày 24 tháng 12 năm 2024.

Theo đó, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 được quy định như sau:

Số TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)

1

Xăng, trừ etanol

lít

2.000

2

Nhiên liệu bay

lít

1.000

3

Dầu diesel

lít

1.000

4

Dầu hỏa

lít

600

5

Dầu mazut

lít

1.000

6

Dầu nhờn

lít

1.000

7

Mỡ nhờn

kg

1.000

Lưu ý: Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường.

Ban hành Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn?

Ban hành Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn?(Hình từ Internet)

Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định đối tượng chịu thuế:

Điều 3. Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
[...]

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định đối tượng không chịu thuế:

Điều 4. Đối tượng không chịu thuế
1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Theo quy định trên, thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, bao gồm:

[1] Xăng, dầu, mỡ nhờn

- Xăng, trừ etanol

- Nhiên liệu bay

- Dầu diezel

- Dầu hỏa

- Dầu mazut

- Dầu nhờn

- Mỡ nhờn

[2] Than đá, bao gồm:

- Than nâu

- Than an-tra-xít (antraxit)

- Than mỡ

- Than đá khác

[3] Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

[4] Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

[5] Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

[6] Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

[7] Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

[8] Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

Ngoài ra, xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.

Tuy nhiên, các đối tượng trên không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

- Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

- Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là khi nào?

Căn cứ Điều 9 Luật Bảo vệ môi trường 2010 quy định thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường như sau:

- Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

- Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

- Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế bảo vệ môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết mức thuế bảo vệ môi trường với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến tiếp tục giảm thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn đến hết ngày 31/12/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cây xăng phát sinh thuế bảo vệ môi trường nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiên liệu hỗn hợp có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu thì có phải nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai phải đóng thuế bảo vệ môi trường? Thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp một lần đối với hàng hóa nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập khẩu túi nilon theo loại hình nhập sản xuất chế xuất sau đó đóng gói xuất khẩu ra nước ngoài có chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường áp dụng năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn chậm nhất nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế bảo vệ môi trường
Phan Vũ Hiền Mai
18 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào