Bảng màu ký hiệu bản đồ hành chính chuẩn, chính xác theo QCVN 80:2024/BTNMT?

Bảng màu ký hiệu bản đồ hành chính chuẩn, chính xác theo QCVN 80:2024/BTNMT? Bản đồ hành chính Việt Nam bao gồm các tỷ lệ nào?

Bảng màu ký hiệu bản đồ hành chính chuẩn, chính xác theo QCVN 80:2024/BTNMT?

Bảng màu ký hiệu bản đồ hành chính chuẩn, chính xác được quy định tại Phụ lục C ban hành kèm theo QCVN 80:2024/BTNMT, chi tiết như sau:

Xem toàn bộ Bảng màu ký hiệu bản đồ hành chính chuẩn, chính xác

Tại đây

Bảng màu ký hiệu bản đồ hành chính chuẩn, chính xác theo QCVN 80:2024/BTNMT?

Bảng màu ký hiệu bản đồ hành chính chuẩn, chính xác theo QCVN 80:2024/BTNMT? (Hình từ Internet)

Bản đồ hành chính Việt Nam bao gồm các tỷ lệ nào?

Căn cứ Tiểu mục 4 Mục 2 QCVN 80:2024/BTNMT quy định cụ thể như sau:

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
[....]
4. Tỷ lệ bản đồ hành chính
4.1 Bản đồ hành chính Việt Nam bao gồm các tỷ lệ sau: 1:1.000.000, 1:1.500.000, 1:2.300.000 và 1:3.500.000.
4.2 Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp tỉnh được quy định chi tiết tại Phụ lục B.
4.3 Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp huyện được lựa chọn đảm bảo xác định lãnh thổ cấp huyện đó nằm vừa trong khổ giấy A0, 2A0, 4A0 và tùy thuộc mục đích sử dụng.
4.4 Tỷ lệ bản đồ hành chính phải có mẫu số là số chẵn nghìn đơn vị.
5. Nội dung bản đồ hành chính các cấp
5.1 Yếu tố cơ sở toán học: bao gồm khung trong bản đồ và các lưới kinh tuyến, vĩ tuyến.
5.2 Yếu tố chuyên môn: bao gồm đường biên giới quốc gia và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp, trung tâm hành chính các cấp và hệ thống trụ sở Ủy ban nhân dân các cấp.
5.3 Yếu tố nền địa lý: bao gồm hệ thống thủy văn, địa hình, dân cư, kinh tế - xã hội, giao thông và địa danh.
5.4 Các yếu tố khác: bao gồm tên bản đồ, bảng chú giải, bảng diện tích dân số và mật độ dân số, bản đồ phụ và các thông tin khác liên quan đến việc thành lập, xuất bản bản đồ.
[....]

Như vậy, bản đồ hành chính Việt Nam bao gồm các tỷ lệ sau: 1:1.000.000, 1:1.500.000, 1:2.300.000 và 1:3.500.000.

Nguyên tắc sắp xếp tên các đơn vị hành chính trong bảng diện tích, dân số đối với bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp huyện như thế nào?

Căn cứ Tiểu mục 5 Mục 2 QCVN 80:2024/BTNMT quy định như sau:

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
[...]
II.I.III NỘI DUNG BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
[...]
5. Thể hiện các yếu tố khác
5.1 Tên bản đồ: là tên đầy đủ của đơn vị hành chính cần thành lập.
5.2 Bảng chú giải thể hiện theo quy định tại 5.1 mục II.I.II.
5.3 Bảng diện tích, dân số các đơn vị hành chính trong tỉnh, trong huyện: phải thể hiện đầy đủ tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã kèm số liệu công bố mới nhất về diện tích, dân số của Tổng cục Thống kê; trong đó diện tích có đơn vị là km2, dân số có đơn vị là người. Trường hợp số lượng đơn vị hành chính cấp xã trong tỉnh quá lớn vượt quá khả năng dung nạp của bản đồ thì chỉ thể hiện đầy đủ tên các đơn vị hành chính cấp huyện.
5.4 Nguyên tắc sắp xếp tên các đơn vị hành chính trong bảng diện tích, dân số đối với bản đồ hành chính cấp tỉnh như sau:
a) Đối với các thành phố trực thuộc trung ương sắp xếp theo thứ tự: tên quận, tên thành phố trực thuộc thành phố, tên thị xã, tên huyện theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt;
b) Đối với các tỉnh còn lại sắp xếp theo thứ tự: tên thành phố là trung tâm hành chính của tỉnh, tên thành phố trực thuộc tỉnh, tên thị xã, tên huyện theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt.
5.5 Nguyên tắc sắp xếp tên các đơn vị hành chính trong bảng diện tích, dân số đối với bản đồ hành chính cấp huyện như sau:
a) Đối với các đơn vị hành chính cấp huyện là quận sắp xếp tên các phường theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt;
b) Đối với các đơn vị hành chính cấp huyện là thành phố, thị xã sắp xếp tên các phường, xã theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt;
c) Đối với các đơn vị hành chính là huyện sắp xếp tên thị trấn là trung tâm hành chính của huyện, thị trấn, xã theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt.
[....]

Theo đó, nguyên tắc sắp xếp tên các đơn vị hành chính trong bảng diện tích, dân số đối với bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp huyện như sau:

(1) Đối với bản đồ hành chính cấp tỉnh

- Đối với các thành phố trực thuộc trung ương sắp xếp theo thứ tự: tên quận, tên thành phố trực thuộc thành phố, tên thị xã, tên huyện theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt;

- Đối với các tỉnh còn lại sắp xếp theo thứ tự: tên thành phố là trung tâm hành chính của tỉnh, tên thành phố trực thuộc tỉnh, tên thị xã, tên huyện theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt.

(2) Đối với bản đồ hành chính cấp huyện

- Đối với các đơn vị hành chính cấp huyện là quận sắp xếp tên các phường theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt;

- Đối với các đơn vị hành chính cấp huyện là thành phố, thị xã sắp xếp tên các phường, xã theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt;

- Đối với các đơn vị hành chính là huyện sắp xếp tên thị trấn là trung tâm hành chính của huyện, thị trấn, xã theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn Việt Nam
Nguyễn Thị Hiền
19 lượt xem
Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng màu ký hiệu bản đồ hành chính chuẩn, chính xác theo QCVN 80:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia như thế nào theo QCVN 81:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình trám lấp giếng không sử dụng theo QCVN 83:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ mới nhất năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quy chuẩn Việt Nam có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào