Chỉ cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động sau khi đã xác thực thông tin chính xác?

Chỉ cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động sau khi đã xác thực thông tin chính xác? Trách nhiệm của thuê bao di động mặt đất được quy định như thế nào?

Chỉ cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động sau khi đã xác thực thông tin chính xác?

Căn cứ Điều 20 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động mặt đất sau khi đăng ký thông tin thuê bao như sau:

Điều 20. Cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động mặt đất sau khi đăng ký thông tin thuê bao
Doanh nghiệp viễn thông chỉ được cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động mặt đất sau khi bảo đảm đầy đủ các nội dung sau:
1. Thuê bao viễn thông di động mặt đất đã hoàn thành đăng ký thông tin thuê bao theo quy định.
2. Doanh nghiệp đã hoàn thành việc xác thực, lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất đầy đủ, chính xác theo quy định.

Như vậy, doanh nghiệp viễn thông chỉ được cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động mặt đất sau khi bảo đảm đầy đủ các nội dung sau:

- Thuê bao viễn thông di động mặt đất đã hoàn thành đăng ký thông tin thuê bao theo quy định.

- Doanh nghiệp đã hoàn thành việc xác thực, lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất đầy đủ, chính xác theo quy định.

Đồng thời, Điều 19 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về thông tin thuê bao di động mặt đất gồm:

(1) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu hoặc số định danh điện tử

(2) Địa chỉ trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao

(3) Số thuê bao viễn thông

(4) Thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp

- Thông tin trên giất tờ để đăng ký thông tin thuê bao

- Ảnh số hóa toàn bộ các giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao

- Ảnh chân dung người đăng ký thông tin thuê bao có thời gian (ngày, giờ) chụp

- Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao di động mặt dất.

(5) Họ tên nhân viên giao dich; thời gian thực hiện đăng ký thông tin thuê bao; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm (với hình thức đăng ký thông tin thuê bao trực tiếp)

(6) Bản số hóa hợp đồng theo mẫu hoặc hợp đồng theo mẫu

Chỉ cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động sau khi đã xác thực thông tin chính xác?

Chỉ cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động sau khi đã xác thực thông tin chính xác? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của thuê bao di động mặt đất được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 24 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định thuê bao di động mặt đất có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy tờ dùng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất và việc sử dụng số thuê bao tương ứng với giấy tờ của tổ chức, cá nhân sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất.

- Cá nhân chỉ thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung sử dụng các số thuê bao cho bản thân mình, con đẻ hoặc con nuôi dưới 15 tuổi và những người thuộc quyền giám hộ của mình theo quy định của pháp luật; cho các thiết bị dùng cho bản thân mình hoặc gia đình mình.

Tổ chức chỉ thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung sử dụng các số thuê bao cho các cá nhân, thiết bị thuộc tổ chức.

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong việc sử dụng các số thuê bao đã được cung cấp.

- Yêu cầu doanh nghiệp viễn thông cập nhật lại thông tin thuê bao của mình theo quy định khi có thay đổi giấy tờ tùy thân đã xuất trình khi giao kết hợp đồng hoặc khi tự kiểm tra thông tin thuê bao của mình, phát hiện thông tin thuê bao của mình không đúng hoặc khi nhận được thông báo của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất về thông tin thuê bao không đúng quy định.

- Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất chấm dứt hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đối với các số thuê bao sử dụng thông tin trên giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ tổ chức của mình.

- Bị tạm dừng, dừng cung cấp dịch vụ với số thuê bao trong trường hợp có thông tin không đúng quy định.

Có các loại mạng viễn thông công cộng nào?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định thiết lập mạng viễn thông:

Điều 4. Thiết lập mạng viễn thông
1. Thiết lập mạng viễn thông là việc đầu tư và lắp đặt thiết bị viễn thông, hệ thống thiết bị viễn thông, đường truyền dẫn để hình thành mạng viễn thông.
2. Mạng viễn thông công cộng bao gồm:
a) Mạng viễn thông cố định mặt đất;
b) Mạng viễn thông cố định vệ tinh;
c) Mạng viễn thông di động mặt đất;
d) Mạng viễn thông di động vệ tinh;
đ) Các mạng viễn thông công cộng khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
3. Mạng viễn thông dùng riêng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 19 Luật Viễn thông bao gồm mạng viễn thông dùng riêng sử dụng đường truyền dẫn hữu tuyến thuê của doanh nghiệp viễn thông và có các thành viên của mạng thuộc các cơ quan, tổ chức khác nhau.
4. Mạng viễn thông dùng riêng quy định tại điểm d khoản 5 Điều 19 Luật Viễn thông bao gồm mạng viễn thông dùng riêng sử dụng băng tần số vô tuyến điện được cấp phép cho chủ mạng và mạng viễn thông dùng riêng sử dụng đường truyền dẫn vệ tinh.

Theo đó, mạng viễn thông công cộng bao gồm:

- Mạng viễn thông cố định mặt đất

- Mạng viễn thông cố định vệ tinh

- Mạng viễn thông di động mặt đất

- Mạng viễn thông di động vệ tinh

- Các mạng viễn thông công cộng khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dịch vụ viễn thông
Nguyễn Thị Hiền
17 lượt xem
Dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dịch vụ viễn thông
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động từ 24/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động sau khi đã xác thực thông tin chính xác?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hoạt động theo các nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đến năm 2030, phủ sóng mạng di động 5G tới 99% dân số Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách đổi sim 2G sang 4G các mạng di động mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Lùi thời điểm tắt sóng 2G một tháng, đến hết ngày 15/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách khu vực có sóng 5G VIETTEL tại 63 tỉnh thành tính đến 10/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu phương thức kiểm soát giá thuê sử dụng mạng cáp trong tòa nhà, giá thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động?
Hỏi đáp Pháp luật
Điện toán đám mây là gì? Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây có các quyền nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dịch vụ viễn thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dịch vụ viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào